Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 24/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 24/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.361- 26.925 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/9/2023 đến ngày 27/9/2023 là 25.713,96 VND/EUR, đảo chiều giảm 54,27 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 24/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.268,44 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.681,69 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết không có nhiều thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.088 - 25.683 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.072 - 26.928 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.231,00 | 25.332,00 | 26.509,00 | 26.590,00 |
ACB | 25.510,00 | 25.612,00 | 26.255,00 | 26.255,00 |
Agribank | 25.363,00 | 25.465,00 | 26.072,00 | |
Bảo Việt | 25.272,00 | 25.542,00 | 26.251,00 | |
BIDV | 25.440,00 | 25.509,00 | 26.638,00 | |
CBBank | 25.550,00 | 25.653,00 | 26.247,00 | |
Đông Á | 25.590,00 | 25.710,00 | 26.190,00 | 26.190,00 |
Eximbank | 25.543,00 | 25.620,00 | 26.255,00 | |
GPBank | 25.413,00 | 25.669,00 | 26.232,00 | |
HDBank | 25.510,00 | 25.583,00 | 26.301,00 | |
Hong Leong | 25.195,00 | 25.395,00 | 26.464,00 | |
HSBC | 25.371,00 | 25.423,00 | 26.354,00 | 26.354,00 |
Indovina | 25.331,00 | 25.606,00 | 26.096,00 | |
Kiên Long | 25.312,00 | 25.412,00 | 26.482,00 | |
Liên Việt | 25.641,00 | 26.170,00 | ||
MSB | 25.683,00 | 25.477,00 | 26.310,00 | 26.810,00 |
MB | 25.388,00 | 25.478,00 | 26.639,00 | 26.639,00 |
Nam Á | 25.477,00 | 25.672,00 | 26.229,00 | |
NCB | 25.433,00 | 25.543,00 | 26.404,00 | 26.504,00 |
OCB | 25.620,00 | 25.770,00 | 26.928,00 | 26.178,00 |
OceanBank | 25.641,00 | 26.170,00 | ||
PGBank | 25.689,00 | 26.215,00 | ||
PublicBank | 25.263,00 | 25.519,00 | 26.432,00 | 26.432,00 |
PVcomBank | 25.492,00 | 25.237,00 | 26.638,00 | 26.638,00 |
Sacombank | 25.636,00 | 25.686,00 | 26.306,00 | 26.256,00 |
Saigonbank | 25.408,00 | 25.575,00 | 26.403,00 | |
SCB | 25.210,00 | 25.290,00 | 26.830,00 | 26.730,00 |
SeABank | 25.511,00 | 25.561,00 | 26.641,00 | 26.641,00 |
SHB | 25.558,00 | 25.558,00 | 26.228,00 | |
Techcombank | 25.339,00 | 25.643,00 | 26.679,00 | |
TPB | 25.407,00 | 25.534,00 | 26.763,00 | |
UOB | 25.102,00 | 25.360,00 | 26.422,00 | |
VIB | 25.587,00 | 25.690,00 | 26.341,00 | 26.191,00 |
VietABank | 25.527,00 | 25.677,00 | 26.175,00 | |
VietBank | 25.555,00 | 25.632,00 | 26.267,00 | |
VietCapitalBank | 25.237,00 | 25.492,00 | 26.849,00 | |
Vietcombank | 25.268,44 | 25.523,68 | 26.681,69 | |
VietinBank | 25.088,00 | 25.098,00 | 26.388,00 | |
VPBank | 25.362,00 | 25.412,00 | 26.505,00 | |
VRB | 25.447,00 | 25.516,00 | 26.641,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.088 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.683 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.098 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.770 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Agribank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.072 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.928 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.178 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.810 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 24/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.867,82 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 24/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.355,77 | 24.390,51 |
AUD | Đô la Úc | 15.730,52 | 15.830,13 |
GBP | Bảng Anh | 29.800,73 | 30.000,79 |
EUR | Euro | 25.890,31 | 25.990,92 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.125,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 743,50 | 750,50 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.090,92 | 3.120,89 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,12 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.295,00 | 3.330,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,52 | 165,57 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.780,00 | 26.930,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.780,00 | 17.880,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.360,23 | 14.610,35 |
BND | Đô la Brunei | 17.160,00 | 17.630,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.040,00 | 18.140,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.830,00 | 2.230,00 |
THB | Bạc Thái | 687,00 | 693,00 |
Hôm nay 24/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.890,31 VND/EUR, bán ra là 25.990,92 VND/EUR, giảm 9,69 VND/EUR chiều mua và giảm 9,08 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 24/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0652, giảm 0.0006 điểm, tương đương với 0,0563% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro kết tuần bằng phiên giảm nhẹ. Tại Đức, chỉ số quản lý mua hàng - PMI tháng 9 ghi nhận 39,8 điểm, cao hơn không đáng kể so với mức 39,1 trong tháng 8 và 39,5 của các chuyên gia nhưng vẫn thể hiện sự yếu kém của hoạt động sản xuất. Đối với PMI dịch vụ, mức 49,8 điểm của tháng 9 đã cao hơn 2,5 điểm so với tháng 8. Tuy nhiên, đây vẫn là tháng thứ 3 liên tiếp hoạt động dịch vụ của Đức thu hẹp.
Trong khi đó, tại khu vực đồng euro (Eurozone), PMI tổng hợp đạt 47,1 điểm, tăng nhẹ so với 46,7 điểm của tháng trước. Trong đó, PMI sản xuất ghi nhận 43,4 điểm, thấp hơn 43,7 điểm của tháng trước.
Theo ý kiến của nhiều nhà kinh tế, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã thắt chặt chính sách từ tháng 7/2022 và chưa có dấu hiệu tạm dừng vào cuối năm do vấn đề lạm phát vẫn dai dẳng.
Theo Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), lạm phát tiêu dùng ở khu vực Eurozone trong tháng 8/2023 đã giảm nhẹ so với ước tính ban đầu, nhưng vẫn gấp đôi mục tiêu của ECB. Theo Eurostat, lạm phát ở 20 quốc gia dùng đồng Euro trong tháng 8/2023 đã tăng 0,5% so với tháng trước đó và tăng 5,2% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn mức ước tính 5,3% (so với cùng kỳ năm trước).
Eurostat cho biết, lạm phát cơ bản, không bao gồm giá năng lượng và thực phẩm chưa qua chế biến, trong tháng 8/2023 đã tăng 0,3% so với tháng trước đó và tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước, phù hợp với ước tính ban đầu.
Để hạ nhiệt lạm phát, ECB đã tăng lãi suất tiền gửi lên mức cao kỷ lục 4% vào tuần trước và báo hiệu về khả năng sẽ tạm dừng nâng lãi suất, khiến thị trường kỳ vọng rằng động thái tiếp theo của ECB sẽ là cắt giảm lãi suất, có thể vào cuối mùa Xuân năm 2024.
Peter Kazimir, nhà hoạch định chính sách của ECB nhận định rằng đợt tăng lãi suất vừa qua có thể là lần cuối cùng tính đến thời điểm hiện tại, nhưng các nhà hoạch định chính sách sẽ cần đến tháng 3/2024 để chắc chắn, và vẫn chưa loại trừ khả năng lãi suất có thể tiếp tục tăng.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|