Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 23/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 23/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.741 - 27.346 VND/EUR. Giữ đà giảm 37 VND/EUR chiều mua và giảm 41 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 23/11/2023 đến ngày 29/11/2023 là 26.027,48 VND/EUR, đảo chiều giảm 92,32 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 23/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.670,6 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.080,26 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 8,49 VND/EUR chiều mua và tăng 8,82 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.142 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.634 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.698,00
|
25.802,00
|
27.022,00
|
27.110,00
|
ACB |
26.022,00
|
26.126,00
|
26.677,00
|
26.677,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.866,00
|
26.143,00
|
26.856,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.967,00
|
26.072,00
|
26.678,00
| |
Đông Á |
26.000,00
|
26.120,00
|
26.660,00
|
26.660,00
|
Eximbank |
25.969,00
|
26.047,00
|
26.695,00
| |
GPBank |
25.815,00
|
26.073,00
|
26.650,00
| |
HDBank |
25.944,00
|
26.016,00
|
26.728,00
| |
Hong Leong |
25.632,00
|
25.832,00
|
26.897,00
| |
HSBC |
25.807,00
|
25.859,00
|
26.808,00
|
26.808,00
|
Indovina |
25.792,00
|
26.072,00
|
26.634,00
| |
Kiên Long |
25.755,00
|
25.855,00
|
26.925,00
| |
Liên Việt |
25.884,00
|
25.984,00
|
27.224,00
| |
MSB |
26.142,00
|
25.942,00
|
26.634,00
|
27.064,00
|
MB |
25.788,00
|
25.878,00
|
27.050,00
|
27.050,00
|
Nam Á |
25.886,00
|
26.081,00
|
26.651,00
| |
NCB |
25.881,00
|
25.991,00
|
26.844,00
|
26.944,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.884,00
|
25.984,00
|
27.224,00
| |
PGBank |
26.096,00
|
26.641,00
| ||
PublicBank |
25.666,00
|
25.925,00
|
26.839,00
|
26.839,00
|
PVcomBank |
25.926,00
|
25.667,00
|
27.017,00
|
27.017,00
|
Sacombank |
26.104,00
|
26.154,00
|
26.774,00
|
26.724,00
|
Saigonbank |
25.920,00
|
26.090,00
|
26.802,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.941,00
|
25.991,00
|
27.171,00
|
27.071,00
|
SHB |
26.051,00
|
26.051,00
|
26.721,00
| |
Techcombank |
25.747,00
|
26.053,00
|
26.995,00
| |
TPB |
25.856,00
|
25.940,00
|
27.213,00
| |
UOB |
25.608,00
|
25.872,00
|
26.955,00
| |
VIB |
26.072,00
|
26.177,00
|
26.735,00
|
26.635,00
|
VietABank |
25.948,00
|
26.098,00
|
26.646,00
| |
VietBank |
25.971,00
|
26.049,00
|
26.698,00
| |
VietCapitalBank |
25.667,00
|
25.927,00
|
27.118,00
| |
Vietcombank |
25.670,60
|
25.929,89
|
27.080,26
| |
VietinBank |
25.969,00
|
25.994,00
|
27.104,00
| |
VPBank |
25.762,00
|
25.812,00
|
26.900,00
| |
VRB |
25.878,00
|
25.948,00
|
27.075,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.142 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina và MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.634 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.635 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.110 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 23/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.315,16 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 23/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.528,85 | 24.578,46 |
AUD | Đô la Úc | 15.829,26 | 15.929 |
GBP | Bảng Anh | 30.200,7 | 30.410,9 |
EUR | Euro | 26.367,2 | 26.467,85 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.168,00 | 5.208,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 772,56 | 777,16 |
NOK | Krone Na Uy | 1.832,00 | 2.232,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,17 | 3.160,4 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,17 | 1,67 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.350,00 | 3.390,00 |
JPY | Yên Nhật | 163 | 164,4 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.993,00 | 3.393,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.320,00 | 27.480,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.025,00 | 18.125,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.409,96 | 14.659,2 |
BND | Đô la Brunei | 17.369,00 | 17.869,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.644,00 | 17.744,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.855,00 | 2.255,00 |
THB | Bạc Thái | 697,54 | 704,54 |
Hôm nay 23/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng - giảm trái chiều so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.367,2 VND/EUR, bán ra là 26.467,85 VND/EUR, tăng 8,86 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 21,09 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 23/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0891, tăng 0.0004 điểm, tương đương 0.04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên biến động mạnh hôm qua, đồng Euro hôm nay có xu hướng tăng. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 22/11 nhận định sự ổn định tài chính của Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) sẽ vẫn mong manh.
Nhận định này được đưa ra trong bối cảnh ECB tiếp tục chính sách thắt chặt tiền tệ, một số nước châu Âu vẫn ghi nhận mức lạm phát cao cùng với tác động của các yếu tố bên ngoài như các cuộc xung đột trên thế giới.
Trong báo cáo Đánh giá Ổn định Tài chính mới nhất, ECB cho rằng, viễn cảnh kinh tế u ám của Eurozone cùng với những tác động tiêu cực do lạm phát gây ra đang khiến người dân, doanh nghiệp và chính phủ gặp khó khăn trong việc trả nợ.
Trong khi đó, chi phí vay cao hơn đang gây tổn hại cho tăng trưởng kinh tế của 20 quốc gia thành viên của Eurozone. Tác động này có thể được ghi nhận ở nhiều ngành nghề kinh doanh dịch vụ như thị trường bất động sản và ngân hàng. Chi phí cho vay cao hơn thì dòng tiền của các nhà đầu tư và khách hàng đổ vào thị trường bất động sản sẽ hạn chế. Các ngân hàng gặp khó khăn khi nhu cầu vay vốn sụt giảm.
Do đó, báo cáo Đánh giá Ổn định Tài chính cho rằng nguy cơ Eurozone rơi vào suy thoái kinh tế có thể xảy ra. Hồi tuần trước, Ủy ban châu Âu đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế của Eurozone trong năm nay 0,2 điểm phần trăm, xuống 0,6% và năm tới 0,1 điểm phần trăm, xuống 1,2%.
Ngoài ra, báo cáo cho rằng những yếu tố bên ngoài như ảnh hưởng của cuộc xung đột tại Trung Đông đang ảnh hưởng đến triển vọng ổn định tài chính và tăng trưởng kinh tế của Eurozone.
Nhằm kiềm chế lạm phát, trong vòng một năm qua, ECB đã tăng lãi suất 10 lần liên tiếp. Ngày 26/10, ngân hàng này đã quyết định giữ nguyên mức lãi suất tiền gửi ở mức 4%, trong khi lãi suất cơ bản ở mức 4,5%.
Đến tháng 10 vừa qua, tỷ lệ lạm phát ở Eurozone đã giảm xuống còn 2,9%, song vẫn cao hơn so với mức mục tiêu 2% của ECB.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|