Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 22/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 22/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.775 - 27.383 VND/EUR. Đảo chiều giảm 155 VND/EUR chiều mua và giảm 171 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 đến ngày 27/3/2024 là 26.077,31 VND/EUR, đảo chiều giảm 98,11 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 22/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.236,58 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.676,23 VND/EUR. Đảo chiều giảm 160,84 VND/EUR chiều mua và giảm 169,68 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.783 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.940 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.532,00
|
26.639,00
|
27.705,00
|
27.790,00
|
ACB |
26.563,00
|
26.669,00
|
27.222,00
|
27.222,00
|
Agribank |
26.373,00
|
26.479,00
|
27.646,00
| |
Bảo Việt |
26.471,00
|
26.754,00
|
27.464,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.720,00
|
26.828,00
|
27.439,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.526,00
|
26.606,00
|
27.300,00
| |
GPBank |
26.596,00
|
26.861,00
|
27.416,00
| |
HDBank |
26.516,00
|
26.590,00
|
27.309,00
| |
Hong Leong |
26.193,00
|
26.393,00
|
27.480,00
| |
HSBC |
26.561,00
|
26.615,00
|
27.592,00
|
27.592,00
|
Indovina |
26.339,00
|
26.625,00
|
27.135,00
| |
Kiên Long |
26.510,00
|
26.610,00
|
27.680,00
| |
Liên Việt |
26.535,00
|
27.356,00
| ||
MSB |
26.783,00
|
26.583,00
|
27.276,00
|
27.741,00
|
MB |
26.331,00
|
26.401,00
|
27.705,00
|
27.705,00
|
Nam Á |
26.457,00
|
26.652,00
|
27.216,00
| |
NCB |
26.444,00
|
26.554,00
|
27.348,00
|
27.448,00
|
OCB |
26.625,00
|
26.775,00
|
27.940,00
|
27.240,00
|
OceanBank |
26.535,00
|
27.356,00
| ||
PGBank |
26.859,00
|
27.397,00
| ||
PublicBank |
26.232,00
|
26.497,00
|
27.422,00
|
27.422,00
|
PVcomBank |
26.672,00
|
26.405,00
|
27.790,00
|
27.790,00
|
Sacombank |
26.688,00
|
26.738,00
|
27.246,00
|
27.196,00
|
Saigonbank |
26.602,00
|
26.776,00
|
27.549,00
| |
SCB |
26.360,00
|
26.440,00
|
27.500,00
|
27.400,00
|
SeABank |
26.597,00
|
26.647,00
|
27.727,00
|
27.727,00
|
SHB |
26.781,00
|
26.781,00
|
27.451,00
| |
Techcombank |
26.323,00
|
26.631,00
|
27.558,00
| |
TPB |
26.494,00
|
26.634,00
|
27.857,00
| |
UOB |
26.119,00
|
26.388,00
|
27.503,00
| |
VIB |
26.568,00
|
26.668,00
|
27.300,00
|
27.200,00
|
VietABank |
26.529,00
|
26.679,00
|
27.207,00
| |
VietBank |
26.526,00
|
26.606,00
|
27.300,00
| |
VietCapitalBank |
26.402,00
|
26.669,00
|
27.891,00
| |
Vietcombank |
26.236,58
|
26.501,60
|
27.676,23
| |
VietinBank |
26.471,00
|
26.506,00
|
27.766,00
| |
VPBank |
26.540,00
|
26.590,00
|
27.638,00
| |
VRB |
26.610,00
|
26.682,00
|
27.844,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.783 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.861 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.940VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank và PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.790VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 22/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.917,74 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 22/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.507,3 | 25.607,22 |
AUD | Đô la Úc | 16.476,2 | 16.596,7 |
GBP | Bảng Anh | 31.898,61 | 32.148,12 |
EUR | Euro | 27.435,42 | 27.575,2 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.016,00 | 28.226,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 794,77 | 801,77 |
NOK | Krone Na Uy | 1.924,00 | 2.324,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.323,00 | 5.373,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,87 | 19,1 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.494,00 | 3.544,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,9 | 169,34 |
CAD | Đô la Canada | 18.561,00 | 18.681,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.135,65 | 15.365,2 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.062,00 | 3.462,00 |
THB | Bạc Thái | 715,56 | 723,16 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.960,00 | 2.360,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.773,00 | 18.893,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.222,59 | 3.272,71 |
BND | Đô la Brunei | 18.098,00 | 18.598,00 |
Hôm nay 22/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.435,42 VND/EUR, bán ra là 27.575,2VND/EUR, giảm 176,48 VND/EUR chiều mua và giảm 176,1 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 22/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0852, giảm 0.0008 điểm, tương đương 0.0737% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên tăng mạnh trước đó, đồng Euro hôm nay lao dốc. Theo chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) sơ bộ của Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) do S&P Global công bố ngày 21/3, hoạt động kinh tế ở khu vực này ổn định trong tháng 3/2024 chủ yếu nhờ sự phục hồi của lĩnh vực dịch vụ.
PMI của khu vực này ở mức 49,9 trong tháng 3/2024, so với mức 49,2 của tháng 2/2024, là mức cao nhất trong 9 tháng. PMI ở mức dưới 50 điểm cho thấy hoạt động kinh tế giảm sút.
Số liệu mới cho thấy hoạt động kinh tế ở Eurozone tiếp tục giảm nhẹ, nhưng đang tiến tới ổn định khi PMI sát ngưỡng 50.
Lĩnh vực dịch vụ tiếp tục tăng tháng thứ hai, với mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 6/2023. Tuy nhiên, sản lượng chế tạo giảm tháng thứ 12 liên tiếp, dù mức giảm nhẹ hơn.
Số liệu PMI sẽ được Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sử dụng khi tính toán lãi suất và khả năng hạ lãi suất khi rủi ro lạm phát đã giảm bớt.
Chủ tịch ECB, Christine Lagarde, ngày 20/3 cảnh báo về nguy cơ hành động quá muộn trong vấn đề hạ lãi suất. Điều này làm tăng khả năng ECB hạ lãi suất vào tháng 6/2024, thời điểm ngân hàng này công bố dự báo mới nhất về lạm phát và tăng trưởng
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Ngân Thương
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|