Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 22/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 22/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.218 - 26.767 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 19/10/2023 đến ngày 25/10/2023 là 25.486,34VND/EUR, đảo chiều giảm 29,78 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 22/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.282,4 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.670,15 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.122 - 25.711 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.158 - 26.952 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.305,00
|
25.407,00
|
26.578,00
|
26.660,00
|
ACB |
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
Agribank |
25.488,00
|
25.590,00
|
26.272,00
| |
Bảo Việt |
25.357,00
|
25.628,00
|
26.329,00
| |
BIDV |
25.441,00
|
25.510,00
|
26.637,00
| |
CBBank |
25.579,00
|
25.682,00
|
26.273,00
| |
Đông Á |
25.560,00
|
25.680,00
|
26.210,00
|
26.210,00
|
Eximbank |
25.512,00
|
25.589,00
|
26.241,00
| |
GPBank |
25.396,00
|
25.651,00
|
26.203,00
| |
HDBank |
25.369,00
|
25.442,00
|
26.158,00
| |
Hong Leong |
25.170,00
|
25.370,00
|
26.450,00
| |
HSBC |
25.442,00
|
25.493,00
|
26.429,00
|
26.429,00
|
Indovina |
25.381,00
|
25.657,00
|
26.203,00
| |
Kiên Long |
25.341,00
|
25.441,00
|
26.511,00
| |
Liên Việt |
25.643,00
|
26.175,00
| ||
MSB |
25.711,00
|
25.511,00
|
26.358,00
|
26.608,00
|
MB |
25.429,00
|
25.519,00
|
26.670,00
|
26.670,00
|
Nam Á |
25.514,00
|
25.709,00
|
26.259,00
| |
NCB |
25.479,00
|
25.589,00
|
26.440,00
|
26.540,00
|
OCB |
25.639,00
|
25.789,00
|
26.952,00
|
26.202,00
|
OceanBank |
25.643,00
|
26.175,00
| ||
PGBank |
25.677,00
|
26.205,00
| ||
PublicBank |
25.277,00
|
25.533,00
|
26.403,00
|
26.403,00
|
PVcomBank |
25.564,00
|
25.308,00
|
26.687,00
|
26.687,00
|
Sacombank |
25.709,00
|
25.759,00
|
26.370,00
|
26.320,00
|
Saigonbank |
25.492,00
|
25.660,00
|
26.481,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.820,00
|
26.720,00
|
SeABank |
25.505,00
|
25.555,00
|
26.635,00
|
26.635,00
|
SHB |
25.634,00
|
25.634,00
|
26.304,00
| |
Techcombank |
25.359,00
|
25.663,00
|
26.700,00
| |
TPB |
25.459,00
|
25.592,00
|
26.805,00
| |
UOB |
25.173,00
|
25.433,00
|
26.498,00
| |
VIB |
25.621,00
|
25.724,00
|
26.322,00
|
26.222,00
|
VietABank |
25.581,00
|
25.731,00
|
26.270,00
| |
VietBank |
25.543,00
|
25.620,00
|
26.273,00
| |
VietCapitalBank |
25.287,00
|
25.543,00
|
26.715,00
| |
Vietcombank |
25.282,40
|
25.537,78
|
26.670,15
| |
VietinBank |
25.122,00
|
25.132,00
|
26.422,00
| |
VPBank |
25.382,00
|
25.432,00
|
26.521,00
| |
VRB |
25.419,00
|
25.487,00
|
26.614,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.122VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.711 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.132 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.789 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng HDBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.158 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.952 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.202 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.720 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 22/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.892,06 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 22/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.580,78 | 24.620,16 |
AUD | Đô la Úc | 15.630,34 | 15.730,41 |
GBP | Bảng Anh | 29.750,8 | 29.930,93 |
EUR | Euro | 25.910,95 | 26.010,17 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.130,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 754,00 | 758,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.810,00 | 2.210,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.110,6 | 3.145,8 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.360,00 | 3.410,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,75 | 164,81 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.350,00 | 27.500,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.820,00 | 17.920,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.220,52 | 14.440,93 |
BND | Đô la Brunei | 17.160,00 | 17.640,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.880,00 | 17.980,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.820,00 | 2.220,00 |
THB | Bạc Thái | 680,00 | 686,00 |
Hôm nay 22/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.910,95 VND/EUR, bán ra là 26.010,93VND/EUR, tăng nhẹ 0,16 VND/EUR chiều mua và tăng 0,70 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 22/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0605, tăng 0.0032 điểm, tương đương 0.30% so với phiên đầu tuần.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới |
Đồng Euro hôm nay lấy lại đà phục hồi. Dù chưa thực sự rõ nét, nhưng xung đột Israel - Hamas khiến nỗ lo lạm phát châu Âu thêm phần trầm trọng. Trước xung đột Israel - Hamas vào cuối tháng 9, lạm phát ở khu vực Eurozone đã bắt đầu hạ nhiệt sau nhiều nỗ lực duy trì chinh sách thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) và các nền kinh tế trụ cột.
Theo Eurostat, lạm phát cơ bản khu vực Eurozone (không tính chi phí năng lượng và thực phẩm) đã xuống 4,5% trong tháng 9 - giảm so với mức 5,3% trong tháng 8 và thấp hơn so với dự báo 4,8%. Con số tích cực này đã củng cố kỳ vọng của ECB sẽ không tăng lãi suất để đánh giá tác động chính sách.
Để lạm phát về mục tiêu 2%, ECB cần phải tiếp tục chính sách tiền tệ “diều hâu” trong một thời gian nữa, bất chấp đánh đổi bằng sự thu hẹp sản xuất và tăng trưởng kinh tế trong khối. Đức, nền kinh tế hàng đầu EU, đã chứng kiến 3 quý giảm tăng trưởng liên tiếp do các chính sách này.
Chuyên gia Katharine Neiss, nhà kinh tế trưởng khu vực châu Âu tại Công ty Đầu tư PGIM của Mỹ, nhận định tại châu Âu, tốc độ giảm của lạm phát chậm hơn rất nhiều so với Mỹ, là một trong dấu hiệu khác biệt đáng kể giữa hai nền kinh tế. Một trong những nguyên nhân chính là giá nhiên liệu, gồm xăng dầu và giá khí đốt tự nhiên thường dùng để sưởi ấm cho mùa đông.
Cũng bởi vậy, xung đột Israel-Hamas đem đến những nguy cơ tiềm tàng về giá dầu chắc chắn sẽ tác động tiêu cực đến kinh tế EU. Trong bối cảnh thị trường năng lượng châu lục đang rất nhạy cảm, nguy cơ lạm phát tăng vọt kéo lùi sức mua của người tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế là điều hiện hữu.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|