Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 21/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 21/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.638 - 27.232 VND/EUR. Đảo chiều tăng 97 VND/EUR chiều mua và tăng 108 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 15/2/2024 đến hết ngày 21/2/2024 là 25.661,67 VND/EUR, giữ đà giảm 117,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 21/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.827,34 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.245,01 VND/EUR. Giữ đà tăng 77,93 VND/EUR chiều mua và tăng 82,23 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.628 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.860,00
|
25.964,00
|
27.157,00
|
27.240,00
|
ACB |
26.173,00
|
26.278,00
|
26.827,00
|
26.827,00
|
Agribank |
25.918,00
|
26.022,00
|
26.932,00
| |
Bảo Việt |
25.796,00
|
26.072,00
|
26.784,00
| |
BIDV |
26.017,00
|
26.087,00
|
27.226,00
| |
CBBank |
26.039,00
|
26.144,00
|
26.744,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.912,00
|
26.171,00
|
26.716,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.782,00
|
25.982,00
|
27.065,00
| |
HSBC |
25.911,00
|
25.964,00
|
26.915,00
|
26.915,00
|
Indovina |
25.892,00
|
26.173,00
|
26.679,00
| |
Kiên Long |
25.795,00
|
25.895,00
|
26.965,00
| |
Liên Việt |
25.951,00
|
26.051,00
|
27.287,00
| |
MSB |
26.221,00
|
26.021,00
|
26.719,00
|
27.149,00
|
MB |
25.962,00
|
26.062,00
|
27.243,00
|
27.243,00
|
Nam Á |
25.952,00
|
26.147,00
|
26.706,00
| |
NCB |
25.920,00
|
26.030,00
|
26.881,00
|
26.981,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.951,00
|
26.051,00
|
27.287,00
| |
PGBank |
26.164,00
|
26.701,00
| ||
PublicBank |
25.822,00
|
26.083,00
|
26.998,00
|
26.998,00
|
PVcomBank |
26.015,00
|
25.754,00
|
27.108,00
|
27.108,00
|
Sacombank |
26.257,00
|
26.307,00
|
26.827,00
|
26.777,00
|
Saigonbank |
25.958,00
|
26.248,00
|
26.957,00
| |
SCB |
25.910,00
|
25.990,00
|
27.120,00
|
27.020,00
|
SeABank |
26.066,00
|
26.116,00
|
27.196,00
|
27.196,00
|
SHB |
26.101,00
|
26.101,00
|
26.771,00
| |
Techcombank |
25.924,00
|
26.231,00
|
27.167,00
| |
TPB |
25.913,00
|
26.019,00
|
27.264,00
| |
UOB |
25.628,00
|
25.893,00
|
26.987,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.112,00
|
26.262,00
|
26.788,00
| |
VietBank |
26.007,00
|
26.085,00
|
26.825,00
| |
VietCapitalBank |
25.754,00
|
26.015,00
|
27.208,00
| |
Vietcombank |
25.827,34
|
26.088,22
|
27.245,01
| |
VietinBank |
26.045,00
|
26.080,00
|
27.240,00
| |
VPBank |
25.857,00
|
25.907,00
|
26.957,00
| |
VRB |
25.931,00
|
26.001,00
|
27.137,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.628 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.754 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.243 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 21/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.410,27 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 21/2/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.067,53 | 25.127,29 |
AUD | Đô la Úc | 16.202,5 | 16.302,83 |
GBP | Bảng Anh | 31.226,64 | 31.426,85 |
EUR | Euro | 26.811,11 | 26.916,48 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.043,00 | 28.203,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 773,52 | 781,52 |
NOK | Krone Na Uy | 1.922,00 | 2.322,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,17 | 1,67 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.196,00 | 5.236,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 18,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.401,00 | 3.441,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,26 | 166,5 |
CAD | Đô la Canada | 18.297,00 | 18.397,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.149,24 | 15.349,3 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.012,00 | 3.412,00 |
THB | Bạc Thái | 700,86 | 712,86 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.947,00 | 2.347,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.414,00 | 18.524,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.151,79 | 3.191,75 |
BND | Đô la Brunei | 17.801,00 | 18.301,00 |
Hôm nay 21/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.811,11 VND/EUR, bán ra là 26.916,48 VND/EUR, tăng 93,99 VND/EUR chiều mua và tăng 99,13 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 21/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0806, tăng 0.0003 điểm, tương đương 0.03% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng. Ngày 20/2, Ủy ban châu Âu (EC) đã công bố khoản viện trợ nhân đạo trị giá 83 triệu euro (gần 90 triệu USD) ban đầu để hỗ trợ những người bị ảnh hưởng bởi xung đột tại Ukraine trong năm 2024.
Theo ước tính của EC, ngày càng có nhiều người Ukraine mất nhà cửa do xung đột và cần được hỗ trợ cũng như nơi trú ẩn trong điều kiện băng giá. Với ước tính khoảng 14,6 triệu người đang cần viện trợ nhân đạo ở Ukraine, nguồn tài trợ mới này được đánh giá là rất quan trọng.
Trong số tiền trên, 75 triệu euro sẽ được phân bổ cho các dự án nhân đạo ở Ukraine nhằm cung cấp viện trợ khẩn cấp, bao gồm khả năng tiếp cận các nhu cầu cơ bản như nơi ở, dịch vụ bảo vệ, nước sạch, giáo dục và chăm sóc sức khỏe.
Trọng tâm chiến lược nhân đạo của EU tại Ukraine hiện nay là bảo vệ người dân bị ảnh hưởng của xung đột, đặc biệt là những người sống gần khu vực tiền tuyến.
8 triệu euro được phân bổ cho các dự án nhân đạo ở Moldova nhằm hỗ trợ có mục tiêu cho những người dễ bị tổn thương nhất, bao gồm hỗ trợ tiền mặt nhân đạo cho các nhu cầu cơ bản, bảo vệ và sức khỏe.
Tính đến nay, EC đã phân bổ tổng cộng 926 triệu euro cho các chương trình viện trợ nhân đạo nhằm giúp đỡ thường dân bị ảnh hưởng bởi kể từ khi xung đột bùng phát tại Ukraine vào tháng 2/2022.
Trong số tài trợ này, 860 triệu euro đã được phân bổ cho các chương trình nhân đạo ở Ukraine và 66 triệu euro để hỗ trợ những người tị nạn đã trốn sang nước láng giềng Moldova.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|