Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 20/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 20/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.769 - 27.376 VND/EUR. Giữ đà giảm 6 VND/EUR chiều mua và giảm 7 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/3/2024 đến hết ngày 20/3/2024 là 26.175,42 VND/EUR, giữ đà tăng 104,96 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 20/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.191,80 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.629,07 VND/EUR. Đảo chiều tăng 5,28 VND/EUR chiều mua và tăng 5,51VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.626 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.874 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.222,00
|
26.327,00
|
27.501,00
|
27.590,00
|
ACB |
26.544,00
|
26.651,00
|
27.204,00
|
27.204,00
|
Agribank |
26.323,00
|
26.429,00
|
27.594,00
| |
Bảo Việt |
26.240,00
|
26.521,00
|
27.229,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.486,00
|
26.593,00
|
27.199,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.471,00
|
26.550,00
|
27.244,00
| |
GPBank |
26.409,00
|
26.673,00
|
27.225,00
| |
HDBank |
26.460,00
|
26.534,00
|
27.257,00
| |
Hong Leong |
26.146,00
|
26.346,00
|
27.438,00
| |
HSBC |
26.333,00
|
26.387,00
|
27.353,00
|
27.353,00
|
Indovina |
26.339,00
|
26.625,00
|
27.135,00
| |
Kiên Long |
26.252,00
|
26.352,00
|
27.422,00
| |
Liên Việt |
26.221,00
|
26.321,00
|
27.761,00
| |
MSB |
26.580,00
|
26.380,00
|
27.077,00
|
27.542,00
|
MB |
26.280,00
|
26.350,00
|
27.672,00
|
27.672,00
|
Nam Á |
26.416,00
|
26.611,00
|
27.175,00
| |
NCB |
26.383,00
|
26.493,00
|
27.293,00
|
27.393,00
|
OCB |
26.559,00
|
26.709,00
|
27.874,00
|
27.174,00
|
OceanBank |
26.221,00
|
26.321,00
|
27.761,00
| |
PGBank |
26.613,00
|
27.156,00
| ||
PublicBank |
26.173,00
|
26.438,00
|
27.353,00
|
27.353,00
|
PVcomBank |
26.460,00
|
26.196,00
|
27.568,00
|
27.568,00
|
Sacombank |
26.626,00
|
26.676,00
|
27.189,00
|
27.139,00
|
Saigonbank |
26.276,00
|
26.448,00
|
27.350,00
| |
SCB |
26.320,00
|
26.400,00
|
27.440,00
|
27.340,00
|
SeABank |
26.453,00
|
26.503,00
|
27.583,00
|
27.583,00
|
SHB |
26.553,00
|
26.553,00
|
27.223,00
| |
Techcombank |
26.270,00
|
26.578,00
|
27.510,00
| |
TPB |
26.330,00
|
26.470,00
|
27.693,00
| |
UOB |
26.046,00
|
26.315,00
|
27.428,00
| |
VIB |
26.417,00
|
26.517,00
|
27.257,00
|
27.157,00
|
VietABank |
26.501,00
|
26.651,00
|
27.179,00
| |
VietBank |
26.471,00
|
26.550,00
|
27.244,00
| |
VietCapitalBank |
26.192,00
|
26.456,00
|
27.669,00
| |
Vietcombank |
26.191,80
|
26.456,36
|
27.629,07
| |
VietinBank |
26.414,00
|
26.449,00
|
27.709,00
| |
VPBank |
26.316,00
|
26.366,00
|
27.416,00
| |
VRB |
26.245,00
|
26.316,00
|
27.545,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.626VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.709 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.874VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.672 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 20/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.795,02 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 20/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.533,32 | 25.593,46 |
AUD | Đô la Úc | 16.430,22 | 16.545,21 |
GBP | Bảng Anh | 32.039,26 | 32.249,86 |
EUR | Euro | 27.471,19 | 27.581,89 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.325,00 | 28.485,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 793,19 | 798,19 |
NOK | Krone Na Uy | 1.913,00 | 2.313,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.308,00 | 5.358,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,13 | 19,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.488,00 | 3.538,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,38 | 169,73 |
CAD | Đô la Canada | 18.529,00 | 18.639,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.166,53 | 15.396,11 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.054,00 | 3.454,00 |
THB | Bạc Thái | 718,28 | 728,28 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.974,00 | 2.374,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.828,00 | 18.938,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.219,73 | 3.269,1 |
BND | Đô la Brunei | 18.157,00 | 18.657,00 |
Hôm nay 20/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.471,19 VND/EUR, bán ra là 27.581,89VND/EUR, tăng nhẹ 0,66 VND/EUR chiều mua và tăng 1,62 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 20/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0861, giảm 0.0004 điểm, tương đương 0.0368% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Theo báo cáo Chỉ số Cơ hội Toàn cầu (GOI) của Viện Milken, 4 trong số 5 điểm đến yêu thích nhất của các nhà đầu tư là ở châu Âu.
Đan Mạch đứng đầu bảng xếp hạng năm nay, khi dẫn đầu về nhận thức kinh doanh. Đây là thước đo mức độ dễ dàng kinh doanh ở một quốc gia cũng như các chỉ số về quy định pháp lý khác. Xếp sau Đan Mạch trong danh sách của GOI lần lượt là Thụy Điển, Phần Lan, Mỹ và Anh.
GOI bao gồm 100 chỉ số xếp theo 5 hạng mục: nhận thức kinh doanh, các nguyên tắc cơ bản về kinh tế, dịch vụ tài chính, khuôn khổ thể chế, chính sách và các tiêu chuẩn quốc tế.
Theo báo cáo, Đan Mạch xếp thứ ba trong hạng mục các nguyên tắc cơ bản về kinh tế, bao gồm hiệu quả kinh tế vĩ mô, năng lực của lực lượng lao động và nỗ lực tạo ra một nền kinh tế và xã hội bền vững.
Phần Lan đứng thứ ba, được xếp hạng cao nhất trong hạng mục chính sách và tiêu chuẩn quốc tế nhằm đánh giá độ mở kinh tế và mức độ chính sách của một quốc gia phù hợp với các tiêu chuẩn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quy định toàn cầu.
Mỹ đã tăng một bậc lên vị trí thứ tư trong năm nay. Quốc gia này xếp hạng cao nhất trong hạng mục về khuôn khổ thể chế. Nền kinh tế lớn nhất thế giới đứng thứ 5 trong hạng mục dịch vụ tài chính, vốn đánh giá hệ thống tài chính tổng thể của một quốc gia cũng như khả năng tiếp cận tài chính...
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.
|
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|