Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 20/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 20/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.954 - 27.581 VND/EUR. Giữ đà tăng 146 VND/EUR chiều mua và tăng 161 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 20/12/2023 mua vào tiền mặt là 26.029,14 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.458,21 VND/EUR. Đảo chiều tăng 119,85 VND/EUR chiều mua và tăng 126,45 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.407 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.588 VND/EUR.
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.407 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.067,00
|
26.171,00
|
27.354,00
|
27.440,00
|
ACB |
26.354,00
|
26.460,00
|
27.016,00
|
27.016,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.993,00
|
26.270,00
|
26.985,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.229,00
|
26.335,00
|
26.942,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.303,00
|
26.382,00
|
27.035,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.492,00
|
27.059,00
| |
HDBank |
26.274,00
|
26.346,00
|
27.076,00
| |
Hong Leong |
26.011,00
|
26.211,00
|
27.270,00
| |
HSBC |
26.091,00
|
26.144,00
|
27.103,00
|
27.103,00
|
Indovina |
26.038,00
|
26.321,00
|
26.831,00
| |
Kiên Long |
25.986,00
|
26.086,00
|
27.156,00
| |
Liên Việt |
26.245,00
|
26.345,00
|
27.588,00
| |
MSB |
26.353,00
|
26.153,00
|
26.851,00
|
27.281,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
26.242,00
|
26.437,00
|
27.011,00
| |
NCB |
26.161,00
|
26.271,00
|
27.134,00
|
27.234,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.245,00
|
26.345,00
|
27.588,00
| |
PGBank |
26.352,00
|
26.897,00
| ||
PublicBank |
26.024,00
|
26.287,00
|
27.213,00
|
27.213,00
|
PVcomBank |
26.175,00
|
25.913,00
|
27.277,00
|
27.277,00
|
Sacombank |
26.407,00
|
26.457,00
|
27.078,00
|
27.028,00
|
Saigonbank |
26.276,00
|
26.448,00
|
27.177,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.219,00
|
26.269,00
|
27.349,00
|
27.349,00
|
SHB |
26.231,00
|
26.231,00
|
26.901,00
| |
Techcombank |
26.065,00
|
26.372,00
|
27.314,00
| |
TPB |
26.219,00
|
26.346,00
|
27.577,00
| |
UOB |
25.900,00
|
26.167,00
|
27.274,00
| |
VIB |
26.251,00
|
26.351,00
|
26.987,00
|
26.887,00
|
VietABank |
26.311,00
|
26.461,00
|
27.012,00
| |
VietBank |
26.251,00
|
26.330,00
|
26.982,00
| |
VietCapitalBank |
25.991,00
|
26.253,00
|
27.454,00
| |
Vietcombank |
26.029,14
|
26.292,06
|
27.458,21
| |
VietinBank |
26.311,00
|
26.336,00
|
27.446,00
| |
VPBank |
26.040,00
|
26.090,00
|
27.145,00
| |
VRB |
26.227,00
|
26.298,00
|
27.437,00
|
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.492 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.588 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.440 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 20/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.562,10 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 20/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.663,35 | 24.713,24 |
AUD | Đô la Úc | 16.436,28 | 16.546,67 |
GBP | Bảng Anh | 30.991,71 | 31.241,85 |
EUR | Euro | 26.815,49 | 26.920,82 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.240,00 | 5.280,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 788,33 | 793,73 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.125,2 | 3.165,79 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,64 | 19,07 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.420,00 | 3.470,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,6 | 172,43 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.028,00 | 3.428,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.260,00 | 28.440,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.368,00 | 18.468,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.011,91 | 15.321,86 |
BND | Đô la Brunei | 17.670,00 | 18.170,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.238,00 | 18.348,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.906,00 | 2.306,00 |
THB | Bạc Thái | 710,51 | 716,61 |
Hôm nay 20/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.815,49 VND/EUR, bán ra là 26.920,82 VND/EUR, tăng 107,75 VND/EUR chiều mua và tăng 113,59 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 20/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0968, giảm 0.0012 điểm, tương đương 0.1093% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm tiếp. Nền kinh tế của khu vực sử dụng đồng Euro đang trải qua giai đoạn khó khăn khi đã liên tiếp ghi nhận suy giảm trong hai quý, theo thông tin từ hãng tin Bloomberg ngày 11/12.
Theo đó, cuộc khảo sát ý kiến của các chuyên gia kinh tế của Bloomberg đã tiết lộ rằng, Khu vực Eurozone, bao gồm 20 quốc gia sử dụng đồng tiền chung châu Âu, dự kiến sẽ bước vào giai đoạn suy thoái kinh tế đầu tiên kể từ thời điểm cuối năm, sau khi ghi nhận tăng trưởng âm trong hai quý liên tiếp, đánh dấu một thách thức mới sau đại dịch Covid-19.
Trong giai đoạn từ tháng 9 đến tháng 12, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Khu vực Euro đã giảm 0,1%. Dự báo của các nhà kinh tế cho thấy, khu vực này có thể trải qua một phục hồi nhất định trong năm tới.
Theo báo cáo mới nhất từ Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), nguyên nhân chính của tình trạng suy thoái là sự thu hẹp trong sản xuất công nghiệp của Khu vực Euro, là một dấu hiệu rõ ràng về yếu điểm cấu trúc kéo dài của khu vực này.
Tình trạng suy thoái kinh tế chủ yếu xuất phát từ Đức, nơi nền kinh tế lớn nhất trong Liên minh châu Âu đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như nhu cầu xuất khẩu giảm, khủng hoảng ngân sách, lãi suất cao và hậu quả kéo dài từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 2022.
Dự kiến, Đức sẽ ghi nhận mức suy giảm 0,2% trong quý IV, vượt qua dự báo ban đầu là 0,1%.
Cuộc thăm dò ý kiến của Bloomberg diễn ra sau khi giảm tốc độ tăng trưởng ở 20 quốc gia sử dụng đồng Euro trong quý cuối cùng của năm 2023.
Kết quả này đối lập với dự báo của Ủy ban châu Âu trong tháng 11, khi họ kỳ vọng Khu vực Euro sẽ trở lại tăng trưởng nhờ giảm lạm phát và thị trường việc làm mạnh mẽ. Tuy nhiên, các nhà kinh tế dự kiến rằng lạm phát sẽ giảm nhẹ đến tháng 9/2024, vẫn duy trì ở mức cao so với mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|