Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 20/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 20/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.825 - 27.438 VND/EUR. Tăng 111 VND/EUR chiều mua và tăng 123 VND/EUR chiều bán so với phiên trước
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 20/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.645,14 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.053,32 VND/EUR. Tăng 137,61 VND/EUR chiều mua và tăng 145,12 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm không có nhiều thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.144 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.554 - 27.328 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.834,00
|
25.938,00
|
27.116,00
|
27.200,00
|
ACB |
26.090,00
|
26.195,00
|
26.747,00
|
26.747,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.699,00
|
25.974,00
|
26.686,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.996,00
|
26.101,00
|
26.704,00
| |
Đông Á |
26.070,00
|
26.190,00
|
26.740,00
|
26.740,00
|
Eximbank |
26.039,00
|
26.117,00
|
26.777,00
| |
GPBank |
25.810,00
|
26.069,00
|
26.623,00
| |
HDBank |
25.901,00
|
25.973,00
|
26.697,00
| |
Hong Leong |
25.691,00
|
25.891,00
|
26.952,00
| |
HSBC |
25.838,00
|
25.891,00
|
26.840,00
|
26.840,00
|
Indovina |
25.815,00
|
26.095,00
|
26.584,00
| |
Kiên Long |
25.720,00
|
25.820,00
|
26.890,00
| |
Liên Việt |
25.902,00
|
26.002,00
|
27.234,00
| |
MSB |
26.066,00
|
25.866,00
|
26.554,00
|
26.984,00
|
MB |
25.821,00
|
25.911,00
|
27.116,00
|
27.116,00
|
Nam Á |
25.968,00
|
26.163,00
|
26.726,00
| |
NCB |
25.955,00
|
26.065,00
|
26.932,00
|
27.032,00
|
OCB |
26.017,00
|
26.167,00
|
27.328,00
|
26.628,00
|
OceanBank |
25.902,00
|
26.002,00
|
27.234,00
| |
PGBank |
26.077,00
|
26.614,00
| ||
PublicBank |
25.640,00
|
25.899,00
|
26.810,00
|
26.810,00
|
PVcomBank |
25.930,00
|
25.678,00
|
27.032,00
|
27.032,00
|
Sacombank |
26.144,00
|
26.194,00
|
26.814,00
|
26.764,00
|
Saigonbank |
25.946,00
|
26.117,00
|
26.851,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.896,00
|
25.946,00
|
27.026,00
|
27.026,00
|
SHB |
26.045,00
|
26.045,00
|
26.715,00
| |
Techcombank |
25.849,00
|
26.155,00
|
27.086,00
| |
TPB |
25.824,00
|
25.914,00
|
27.170,00
| |
UOB |
25.571,00
|
25.835,00
|
26.917,00
| |
VIB |
25.938,00
|
26.042,00
|
26.652,00
|
26.552,00
|
VietABank |
26.030,00
|
26.180,00
|
26.729,00
| |
VietBank |
25.917,00
|
25.995,00
|
26.640,00
| |
VietCapitalBank |
25.684,00
|
25.943,00
|
27.134,00
| |
Vietcombank |
25.782,75
|
26.043,18
|
27.198,44
| |
VietinBank |
26.024,00
|
26.049,00
|
27.159,00
| |
VPBank |
25.864,00
|
25.914,00
|
27.003,00
| |
VRB |
25.830,00
|
25.900,00
|
27.024,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.144 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.195 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.554 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.328 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.552 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.200 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 20/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.322,88 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 20/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.617,66 | 24.657,71 |
AUD | Đô la Úc | 15.805,77 | 15.915,27 |
GBP | Bảng Anh | 30.265,15 | 30.465,1 |
EUR | Euro | 26.497,29 | 26.597,77 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.178,00 | 5.228,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,05 | 780,35 |
NOK | Krone Na Uy | 1.837,00 | 2.237,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.123,21 | 3.163,53 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 18,84 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.344,00 | 3.384,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,72 | 164,88 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.992,00 | 3.392,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.393,00 | 27.543,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.083,00 | 18.193,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.421,51 | 14.681,97 |
BND | Đô la Brunei | 17.404,00 | 17.904,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.714,00 | 17.814,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.854,00 | 2.254,00 |
THB | Bạc Thái | 694,78 | 703,98 |
Hôm nay 20/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.497,29 VND/EUR, bán ra là 26.597,77 VND/EUR, tăng 36,58 VND/EUR chiều mua và tăng 7,57 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 20/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0905, giảm 0.002 điểm, tương đương 0.0183% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro lại có xu hướng giảm. Cơ quan xếp hạng tín dụng Moody's của Mỹ đã xác nhận mức xếp hạng tín dụng của Italy là Baa3 và nâng triển vọng của nước này từ “tiêu cực” lên “ổn định” nhờ sức mạnh kinh tế đáng kể.
Trong một thông báo, Moody's nêu rõ: “Quyết định thay đổi triển vọng từ tiêu cực sang ổn định phản ánh viễn cảnh ổn định về sức mạnh kinh tế của Italy, sự vững mạnh của ngành ngân hàng và động lực nợ của chính phủ. Triển vọng kinh tế theo chu kỳ trung hạn tiếp tục được hỗ trợ nhờ việc thực hiện Kế hoạch phục hồi và chống đỡ quốc gia (NRRP). Rủi ro đối với nguồn cung cấp năng lượng đã giảm bớt, một phần nhờ hành động chính sách mạnh mẽ của chính phủ”.
Moody's nói thêm rằng, quyết định duy trì xếp hạng tín dụng của Italy trên mức rủi ro cao được hỗ trợ bởi “sức mạnh kinh tế đáng kể, bao gồm lĩnh vực sản xuất mạnh mẽ, mức giàu có cao của hộ gia đình và mức nợ thấp của khu vực tư nhân”.
Moody's cùng với các tổ chức xếp hạng khác là Fitch và S&P Global Ratings tái khẳng định, xếp hạng cấp đầu tư của Italy trong những tuần gần đây mang lại sự thúc đẩy rất cần thiết cho các kế hoạch kinh tế mà chính phủ của Thủ tướng Giorgia Meloni đặt ra.
Bộ trưởng Kinh tế Italy Giancarlo Giorgetti đã hoan nghênh công bố trên. Ông cho hay: “Tôi rất hài lòng với xếp hạng này. Đó là sự xác nhận rằng, dù còn nhiều khó khăn nhưng chúng tôi đang làm việc hiệu quả vì tương lai của Italy. Vì vậy, dựa trên đánh giá của Moody's và các cơ quan xếp hạng khác, chúng tôi hy vọng rằng các chính sách ngân sách thận trọng, có trách nhiệm và nghiêm túc của chính phủ... sẽ được Quốc hội ủng hộ”.
Ngân sách năm 2024 của chính phủ hiện đang trong tiến trình thông qua tại Quốc hội Italy và Thủ tướng Meloni cam kết sẽ hành động có trách nhiệm về ngân sách. Thâm hụt ngân sách năm 2023 hiện được dự kiến là 5,3% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tăng từ mức 4,5% dự báo trước đó và 4,3% vào năm 2024.
Theo kế hoạch của chính phủ, chỉ đến năm 2026, thâm hụt ngân sách dự kiến mới giảm xuống dưới ngưỡng 3% GDP theo các quy tắc chi tiêu của Liên minh châu Âu (EU), vốn đã bị đình chỉ trong đại dịch Covid-19 cho đến cuối năm nay.
Khoản nợ công khổng lồ của Italy - mức cao thứ hai trong khu vực đồng euro tính theo GDP sau Hy Lạp - dự kiến sẽ tăng nhẹ từ mức dự kiến 140,2% GDP trong năm nay lên 141% vào năm 2025 và giảm xuống 139,6% vào năm 2026.
Một lo ngại khác là nền kinh tế Italy đang tăng trưởng chậm lại, do ảnh hưởng của tình hình ở Đức, đối tác thương mại chính của nước này. Thống kê sơ bộ cho thấy nền kinh tế Italy đình trệ trong quý 3 năm 2023 so với quý trước, sau khi giảm 0,4% trong quý 2.
Các nhà phân tích dự báo hoạt động sẽ vẫn yếu trong những quý tới. Bộ trưởng Giorgetti cảnh báo rằng chính phủ có thể điều chỉnh giảm dự báo tăng trưởng cho năm 2023, hiện là 0,8%, trong bối cảnh lãi suất cao.
Tuần trước, Fitch đã xác nhận xếp hạng của Italy ở mức BBB, cao hơn hai bậc so với mức rủi ro cao, nêu bật “sự ổn định” của liên minh cầm quyền. S&P cũng đã xác nhận xếp hạng BBB của Italy vào cuối tháng 10 vừa qua, đồng thời cho rằng “tốc độ giảm nợ chính phủ sẽ chậm lại”.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|