Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 20/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 20/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.218 - 26.767 VND/EUR, đảo chiều tăng 84 VND/EUR chiều mua và tăng 93 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 19/10/2023 đến ngày 25/10/2023 là 25.486,34VND/EUR, đảo chiều giảm 29,78 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 20/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.303,77 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.692,65 VND/EUR. Đảo chiều tăng 108,38 VND/EUR chiều mua và tăng 114,32 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.173 - 25.712 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.141 - 27.029 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.305,00 | 25.407,00 | 26.578,00 | 26.660,00 |
ACB | 25.512,00 | 25.614,00 | 26.256,00 | 26.256,00 |
Agribank | 25.437,00 | 25.539,00 | 26.220,00 | |
Bảo Việt | 25.273,00 | 25.543,00 | 26.251,00 | |
BIDV | 25.472,00 | 25.541,00 | 26.669,00 | |
CBBank | 25.513,00 | 25.615,00 | 26.204,00 | |
Đông Á | 25.610,00 | 25.730,00 | 26.330,00 | 26.330,00 |
Eximbank | 25.566,00 | 25.643,00 | 26.307,00 | |
GPBank | 25.396,00 | 25.651,00 | 26.203,00 | |
HDBank | 25.369,00 | 25.442,00 | 26.158,00 | |
Hong Leong | 25.242,00 | 25.442,00 | 26.519,00 | |
HSBC | 25.368,00 | 25.419,00 | 26.352,00 | 26.352,00 |
Indovina | 25.314,00 | 25.589,00 | 26.141,00 | |
Kiên Long | 25.338,00 | 25.438,00 | 26.508,00 | |
Liên Việt | 25.477,00 | 25.577,00 | 26.806,00 | |
MSB | 25.657,00 | 25.457,00 | 26.368,00 | 26.618,00 |
MB | 25.420,00 | 25.510,00 | 26.671,00 | 26.671,00 |
Nam Á | 25.495,00 | 25.690,00 | 26.243,00 | |
NCB | 25.465,00 | 25.575,00 | 26.425,00 | 26.525,00 |
OCB | 25.677,00 | 25.827,00 | 27.029,00 | 26.279,00 |
OceanBank | 25.477,00 | 25.577,00 | 26.806,00 | |
PGBank | 25.654,00 | 26.173,00 | ||
PublicBank | 25.299,00 | 25.554,00 | 26.452,00 | 26.452,00 |
PVcomBank | 25.454,00 | 25.200,00 | 26.573,00 | 26.573,00 |
Sacombank | 25.712,00 | 25.762,00 | 26.382,00 | 26.332,00 |
Saigonbank | 25.492,00 | 25.660,00 | 26.481,00 | |
SCB | 25.290,00 | 25.370,00 | 26.820,00 | 26.720,00 |
SeABank | 25.535,00 | 25.585,00 | 26.665,00 | 26.665,00 |
SHB | 25.561,00 | 25.561,00 | 26.231,00 | |
Techcombank | 25.353,00 | 25.657,00 | 26.688,00 | |
TPB | 25.449,00 | 25.591,00 | 26.795,00 | |
UOB | 25.173,00 | 25.433,00 | 26.498,00 | |
VIB | 25.652,00 | 25.755,00 | 26.278,00 | 26.178,00 |
VietABank | 25.546,00 | 25.696,00 | 26.234,00 | |
VietBank | 25.523,00 | 25.600,00 | 26.251,00 | |
VietCapitalBank | 25.252,00 | 25.506,00 | 26.694,00 | |
Vietcombank | 25.303,77 | 25.559,37 | 26.692,65 | |
VietinBank | 25.555,00 | 25.580,00 | 26.690,00 | |
VPBank | 25.352,00 | 25.402,00 | 26.496,00 | |
VRB | 25.472,00 | 25.541,00 | 26.669,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.173 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.712 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.200 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.827 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.141 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.029 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.178 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.710 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 20/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.896,74 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 20/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.544,54 | 24.604,61 |
AUD | Đô la Úc | 15.633,29 | 15.733,66 |
GBP | Bảng Anh | 29.714,84 | 29.934,46 |
EUR | Euro | 25.884,44 | 25.984,22 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.115,00 | 5.160,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 753,37 | 758,47 |
NOK | Krone Na Uy | 1.817,00 | 2.217,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.100,16 | 3.140,62 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 18,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.326,00 | 3.376,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,96 | 164,41 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.939,00 | 3.339,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.391,00 | 27.541,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.805,00 | 17.905,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.244,41 | 14.464,18 |
BND | Đô la Brunei | 17.148,00 | 17.638,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.889,00 | 17.989,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.817,00 | 2.217,00 |
THB | Bạc Thái | 679,81 | 686,81 |
Hôm nay 20/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.884,44 VND/EUR, bán ra là 25.984,22 VND/EUR, tăng 44,16 VND/EUR chiều mua và tăng 33,45 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 20/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.057, giảm tiếp 0.0009 điểm, tương đương 0.0851% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp đà lao dốc. Trong tài liệu được công bố gần đây có tên “Báo cáo tầm nhìn chiến lược năm 2023”, Ủy ban châu Âu (EC) chỉ ra các thách thức chủ yếu đối với EU trong những năm tới. Với tư cách nền kinh tế chiếm gần 1/5 GDP toàn cầu, nhưng số liệu công bố cho thấy, EU đang đối mặt với nhiều phép thử khó khăn, gồm lạm phát phi mã, hoạt động sản xuất đình trệ, số doanh nghiệp phá sản tăng cao, khủng hoảng năng lượng bấp bênh, khí hậu biến đổi khó lường, thiếu lực lượng lao động có tay nghề cao, tình trạng người nhập cư bất hợp pháp… Các chuyên gia nhận định, do chuỗi cung ứng toàn cầu vẫn chưa phục hồi hoàn toàn sau Covid-19, nhất là biến động mạnh mẽ về địa chính trị ở các châu lục cũng như thay đổi về trật tự thế giới, cùng với việc chưa định hình quan hệ hợp tác kinh tế giữa EU với Trung Quốc, đã khiến kinh tế EU bị xáo trộn sâu sắc.
Điều đáng lo ngại nhất là hoạt động kinh tế ở khu vực đồng euro (Eurozone) tiếp tục giảm sâu, trong đó chủ yếu là sự sụt giảm của ngành sản xuất đang nhanh chóng lan sang khu vực dịch vụ. Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) của Eurozone giảm từ mức 48,6 trong tháng 7-2023 xuống còn 47 vào tháng 8-2023, mức thấp nhất trong 3 năm qua tại Eurozone. Theo Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), số vụ tuyên bố phá sản ở EU trong quý 2-2023 tăng quý thứ 6 liên tiếp, chạm mức cao nhất kể từ khi Eurostat bắt đầu thống kê dữ liệu này vào năm 2015. Theo đó, từ tháng 4 đến tháng 6-2023, số lượng công ty ngừng hoạt động tăng 8,4% so với quý 1-2023. Số hồ sơ phá sản tăng trong tất cả lĩnh vực, song mức tăng nhiều nhất ở các ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống, vận chuyển và kho bãi, giáo dục, y tế.
Trong bức tranh u ám của kinh tế châu Âu, kinh tế Đức “đóng góp” nhiều gam màu xám. Quốc gia đầu tàu của EU ghi nhận mức tăng trưởng GDP 0% trong quý 2-2023, sau khi rơi vào suy thoái kỹ thuật hồi đầu năm. Ngành công nghiệp, vốn là động lực tăng trưởng quan trọng của Đức, bị ảnh hưởng nặng nề trong những tháng gần đây khi xuất khẩu giảm mạnh.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|