Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 2/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 2/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.786 - 27.395 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/11/2023 đến ngày 6/12/2023 là 26.304,3 VND/EUR, đảo chiều tăng 276,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 2/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.781,55 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.197,16 VND/EUR, đảo chiều tăng nhẹ 5,9 VND/EUR chiều mua và tăng 6,21 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.229 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.712 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.964,00
|
26.068,00
|
27.275,00
|
27.360,00
|
ACB |
26.044,00
|
26.149,00
|
26.806,00
|
26.806,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.835,00
|
26.111,00
|
26.824,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.106,00
|
26.211,00
|
26.818,00
| |
Đông Á |
26.140,00
|
26.250,00
|
26.800,00
|
26.800,00
|
Eximbank |
26.080,00
|
26.158,00
|
26.807,00
| |
GPBank |
26.123,00
|
26.384,00
|
26.934,00
| |
HDBank |
26.049,00
|
26.121,00
|
26.842,00
| |
Hong Leong |
25.737,00
|
25.937,00
|
26.999,00
| |
HSBC |
25.937,00
|
25.990,00
|
26.942,00
|
26.942,00
|
Indovina |
25.968,00
|
26.250,00
|
26.792,00
| |
Kiên Long |
25.868,00
|
25.968,00
|
27.038,00
| |
Liên Việt |
26.003,00
|
26.103,00
|
27.344,00
| |
MSB |
26.229,00
|
26.029,00
|
26.712,00
|
27.142,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.955,00
|
26.150,00
|
26.724,00
| |
NCB |
25.937,00
|
26.047,00
|
26.904,00
|
27.004,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.003,00
|
26.103,00
|
27.344,00
| |
PGBank |
26.229,00
|
26.773,00
| ||
PublicBank |
25.777,00
|
26.037,00
|
26.977,00
|
26.977,00
|
PVcomBank |
26.039,00
|
25.778,00
|
27.136,00
|
27.136,00
|
Sacombank |
26.229,00
|
26.279,00
|
26.891,00
|
26.841,00
|
Saigonbank |
26.002,00
|
26.173,00
|
26.908,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.075,00
|
26.125,00
|
27.305,00
|
27.205,00
|
SHB |
26.137,00
|
26.137,00
|
26.807,00
| |
Techcombank |
25.742,00
|
26.047,00
|
26.979,00
| |
TPB |
25.966,00
|
26.052,00
|
27.312,00
| |
UOB |
25.669,00
|
25.934,00
|
27.030,00
| |
VIB |
26.149,00
|
26.254,00
|
26.812,00
|
26.712,00
|
VietABank |
26.084,00
|
26.234,00
|
26.783,00
| |
VietBank |
26.080,00
|
26.158,00
|
26.807,00
| |
VietCapitalBank |
25.787,00
|
26.047,00
|
27.242,00
| |
Vietcombank |
25.781,55
|
26.041,97
|
27.197,16
| |
VietinBank |
25.586,00
|
25.596,00
|
26.886,00
| |
VPBank |
26.114,00
|
26.194,00
|
27.183,00
| |
VRB |
26.012,00
|
26.082,00
|
27.214,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB và Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.229 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.384 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.712 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.360 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 2/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.411,91 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 2/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.570,46 | 24.630,59 |
AUD | Đô la Úc | 16.145,64 | 16.255,91 |
GBP | Bảng Anh | 30.810,32 | 31.010,55 |
EUR | Euro | 26.550,65 | 26.670,38 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.200,00 | 5.240,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,14 | 781,34 |
NOK | Krone Na Uy | 1.845,00 | 2.245,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.119,22 | 3.159,74 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,13 | 19,03 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.398,00 | 3.438,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,72 | 166,16 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.990,00 | 3.390,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.820,00 | 27.990,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.210,00 | 18.310,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.825,7 | 15.125,58 |
BND | Đô la Brunei | 17.510,00 | 18.010,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.930,00 | 18.040,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.880,00 | 2.280,00 |
THB | Bạc Thái | 710,34 | 719,94 |
Hôm nay 2/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.550,65 VND/EUR, bán ra là 26.670,38 VND/EUR, giảm 60,16 VND/EUR chiều mua và giảm 69,82 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0881, giảm 0.0005 điểm, tương đương 0.046% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại giảm. Tỷ lệ lạm phát hằng năm ở khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) trong tháng 11/2023 đã giảm xuống mức thấp nhất trong vòng hơn 2 năm qua. Việc này báo hiệu nền kinh tế Eurozone có thể sớm chứng kiến những điều chỉnh về chính sách hướng đến chu kỳ tăng trưởng ổn định trong dài hạn.
Dữ liệu từ Cơ quan thống kê Liên minh châu Âu (Eurostat) cho thấy, giá tiêu dùng tại Eurozone trong tháng 11 tăng 2,4%, là mức tăng thấp nhất kể từ tháng 7-2021. Tỷ lệ này thấp hơn so với dự báo của đa số nhà phân tích khi nhận định, lạm phát tại khối tiền tệ chung gồm 20 quốc gia châu Âu giảm xuống 2,7% trong tháng 11, từ mức 2,9% trong tháng 10. Lạm phát lõi - không tính những mặt hàng giá cả bấp bênh như năng lượng, thực phẩm, rượu và thuốc lá - đã giảm xuống 3,6% trong tháng 11, từ mức 4,2% trong tháng 10. Tốc độ tăng giá thực phẩm và đồ uống cũng chậm lại, còn 6,9% so với 7,4% trong tháng 10. Tuy nhiên, giá năng lượng tiếp tục giảm 11,5% trong tháng 11 sau khi đã giảm 11,2% trong tháng 10.
Thực tế, lạm phát tại Eurozone đã giảm đều kể từ mức đỉnh 10,6% ghi nhận vào tháng 10-2022 sau những biến động tại các thị trường do cuộc xung đột tại Ukraine. Mức này cho thấy, các biện pháp kiềm chế lạm phát do Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) triển khai tỏ ra có hiệu quả. Mới đây, cơ quan này đã tạm dừng chuỗi tăng lãi suất chưa từng thấy.
Các chuyên gia dự báo ngân hàng này thậm chí có thể tiếp tục giảm lãi suất trong thời gian tới. Thực tế, nhiều thị trường kỳ vọng ECB sẽ có ít nhất 4 lần cắt giảm lãi suất vào năm 2024, qua đó đưa lãi suất tiền gửi trở lại 2,75% từ mức kỷ lục 4% hiện nay. Phó Chủ tịch ECB Luis de Guindos cho biết, ECB sẽ tiếp tục dựa trên các dữ liệu về kinh tế và quan điểm tại các cuộc họp để đưa ra quyết định về lãi suất trong thời gian tới.
Tín hiệu tích cực về lạm phát được kỳ vọng có thể cho phép châu Âu sớm trở lại quỹ đạo tăng trưởng ổn định trong dài hạn. Một động lực có thể giúp châu Âu trong tiến trình này là nền kinh tế Mỹ, Trung Quốc đang đón nhận những dự báo tích cực. Tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ, theo dự báo mới của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), sẽ là 2,4% năm 2023 và 1,5% năm 2024, cao hơn mức 2,2% và 1,3% theo dự báo trước đó.
Tương tự, dự báo tăng trưởng GDP của Trung Quốc trong năm 2023 được nâng lên 5,2%, so với mức 5,1% dự kiến trước đó và số liệu tương ứng của năm 2024 lên 4,7% so với mức dự báo trước đó là 4,6%, cả hai đều cao hơn nhiều mức tăng trưởng 3% năm 2022. Thông qua việc mua hàng hóa nhiều hơn, hai nền kinh tế này hoàn toàn có thể “tiếp sức” cho kinh tế châu Âu - vốn thiên về sản xuất và chế tạo.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|