Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 19/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 19/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.714 - 27.315 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 19/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.645,14 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.053,32 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm không có nhiều thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.066 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.554 - 27.328 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.734,00
|
25.838,00
|
26.944,00
|
27.030,00
|
ACB |
26.014,00
|
26.118,00
|
26.776,00
|
26.776,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.699,00
|
25.974,00
|
26.686,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.996,00
|
26.101,00
|
26.704,00
| |
Đông Á |
25.930,00
|
26.040,00
|
26.580,00
|
26.580,00
|
Eximbank |
25.919,00
|
25.997,00
|
26.654,00
| |
GPBank |
25.810,00
|
26.069,00
|
26.623,00
| |
HDBank |
25.901,00
|
25.973,00
|
26.697,00
| |
Hong Leong |
25.596,00
|
25.796,00
|
26.863,00
| |
HSBC |
25.838,00
|
25.891,00
|
26.840,00
|
26.840,00
|
Indovina |
25.815,00
|
26.095,00
|
26.584,00
| |
Kiên Long |
25.720,00
|
25.820,00
|
26.890,00
| |
Liên Việt |
25.902,00
|
26.002,00
|
27.234,00
| |
MSB |
26.066,00
|
25.866,00
|
26.554,00
|
26.984,00
|
MB |
25.859,00
|
25.949,00
|
27.152,00
|
27.152,00
|
Nam Á |
25.968,00
|
26.163,00
|
26.734,00
| |
NCB |
25.955,00
|
26.065,00
|
26.932,00
|
27.032,00
|
OCB |
26.017,00
|
26.167,00
|
27.328,00
|
26.628,00
|
OceanBank |
25.902,00
|
26.002,00
|
27.234,00
| |
PGBank |
26.077,00
|
26.614,00
| ||
PublicBank |
25.640,00
|
25.899,00
|
26.810,00
|
26.810,00
|
PVcomBank |
25.930,00
|
25.678,00
|
27.032,00
|
27.032,00
|
Sacombank |
26.050,00
|
26.100,00
|
26.710,00
|
26.660,00
|
Saigonbank |
25.957,00
|
26.108,00
|
26.800,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.896,00
|
25.946,00
|
27.026,00
|
27.026,00
|
SHB |
26.045,00
|
26.045,00
|
26.715,00
| |
Techcombank |
25.849,00
|
26.155,00
|
27.086,00
| |
TPB |
25.824,00
|
25.914,00
|
27.170,00
| |
UOB |
25.571,00
|
25.835,00
|
26.917,00
| |
VIB |
25.938,00
|
26.042,00
|
26.652,00
|
26.552,00
|
VietABank |
26.040,00
|
26.190,00
|
26.739,00
| |
VietBank |
25.917,00
|
25.995,00
|
26.640,00
| |
VietCapitalBank |
25.684,00
|
25.943,00
|
27.134,00
| |
Vietcombank |
25.645,14
|
25.904,18
|
27.053,32
| |
VietinBank |
25.578,00
|
25.588,00
|
26.878,00
| |
VPBank |
25.869,00
|
25.919,00
|
27.008,00
| |
VRB |
25.830,00
|
25.900,00
|
27.024,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.066 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.190 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.554 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.328 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.552 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.152 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 19/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.294,72 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 19/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.610,4 | 24.650,45 |
AUD | Đô la Úc | 15.775 | 15.875,91 |
GBP | Bảng Anh | 30.250,73 | 30.450,19 |
EUR | Euro | 26.480,29 | 26.580,26 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.170,00 | 5.220,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,00 | 780,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.830,00 | 2.230,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,59 | 3.160,33 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.345,00 | 3.385,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,25 | 164,5 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.990,00 | 3.390,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.350,00 | 27.500,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.050,00 | 18.150,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.400,21 | 14.600,52 |
BND | Đô la Brunei | 17.390,00 | 17.890,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.690,00 | 17.790,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.860,00 | 2.260,00 |
THB | Bạc Thái | 694,50 | 703,00 |
Hôm nay 19/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng - giảm trái chiều so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.460,71 VND/EUR, bán ra là 26.590,2 VND/EUR, tăng 19,58 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 9,94 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 19/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0907, tăng 0.0057 điểm, tương đương 0.52% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro kết tuần với xu hướng tăng. Khu vực eurzone ghi nhận lạm phát giảm xuống 2,9% trong tháng 10 từ mức 4,3% trong tháng 9. Riêng ở Bỉ và Hà Lan, chỉ số CPI trong tháng 10 thấp hơn một năm trước.
Đà suy giảm rõ rệt của giá cả tiêu dùng đã thuyết phục một số nhà hoạch định chính sách châu Âu tin rằng cuộc chiến kiềm chế lạm phát đã giành chiến thắng trong một khoảng thời gian ngắn hơn so với thập niên 1970, khi giá cả tăng vọt ở mức tương đương. “Chúng ta đang trong quá trình thoát khỏi cuộc khủng hoảng lạm phát. Trong vòng chưa đầy hai năm nữa, châu Âu sẽ kiểm soát được lạm phát”, Bộ trưởng Kinh tế và tài chính Pháp, Bruno Le Maire nói trước cuộc họp với các Bộ trưởng Tài chính của Liên minh châu Âu hồi tuần trước.
Giới đầu tư cũng lạc quan hơn. Theo dữ liệu của Refinitiv, họ tăng xác suất Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) bắt đầu giảm lãi suất vào mùa xuân tới. Họ cũng cho rằng Ngân hàng trung ương Anh (BoE) có thể giảm lãi suất vào mùa hè năm sau. Dữ liệu về các hợp đồng lãi suất tương lại cho thấy, xác suất cắt giảm lãi suất của Fed vào tháng 5/2024 đã tăng từ 23% vào hôm 13-11, lên 86% vào cuối ngày 14/11.
Nhưng các ngân hàng trung ương vẫn tỏ ra thận trọng sau khi bị bất ngờ vào năm ngoái trước tình trạng lạm phát dai dẳng. Tháng trước, BoE cho biết còn quá sớm để nghĩ đến việc cắt giảm lãi suất, vì ngân hàng này dự báo lạm phát chỉ đạt mục tiêu 2% vào cuối năm 2025. Các ngân hàng trung ương cũng chỉ ra rằng lương vẫn tăng nhanh và nguy cơ giá năng lượng tăngcao hơn giá nếu xung đột giữa Israel và Hamas lan sang các khu vực khác ở Trung Đông.
Các nhà kinh tế của Morgan Stanley kỳ vọng BoE sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất bắt đầu từ tháng 5/2024, tiếp theo, Fed và ECB sẽ hành động tương tự vào tháng 6. “Chúng tôi dự đoán lạm phát và lãi suất sẽ giảm trên diện rộng vào năm 2024 ở các nền kinh tế phát triển”, Michael Saunders, cựu thành viên Ủy ban chính sách tiền tệ của BOE, hiện là cố vấn kinh tế cấp cao của Oxford Economics, viết trong một báo cáo gửi khách hàng.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|