Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 19/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 19/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.847 - 27.462 VND/EUR. Đảo chiều giảm 45 VND/EUR chiều mua và giảm 50 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 18/1/2024 đến ngày 24/1/2024 là 26.070,45 VND/EUR, giữ đà giảm 75,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 19/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.033,64 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.462,58 VND/EUR. Đảo giữ đà tăng nhẹ 11,65 VND/EUR chiều mua và tăng 12,27VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.490 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.560 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.136,00
|
26.241,00
|
27.318,00
|
27.410,00
|
ACB |
26.366,00
|
26.471,00
|
27.024,00
|
27.024,00
|
Agribank |
26.295,00
|
26.401,00
|
27.204,00
| |
Bảo Việt |
26.070,00
|
26.348,00
|
27.063,00
| |
BIDV |
26.235,00
|
26.306,00
|
27.443,00
| |
CBBank |
26.340,00
|
26.446,00
|
27.053,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.302,00
|
26.381,00
|
27.052,00
| |
GPBank |
26.192,00
|
26.453,00
|
27.010,00
| |
HDBank |
26.289,00
|
26.362,00
|
27.085,00
| |
Hong Leong |
26.001,00
|
26.201,00
|
27.274,00
| |
HSBC |
26.209,00
|
26.263,00
|
27.225,00
|
27.225,00
|
Indovina |
26.165,00
|
26.449,00
|
26.959,00
| |
Kiên Long |
26.128,00
|
26.228,00
|
27.298,00
| |
Liên Việt |
26.445,00
|
27.042,00
| ||
MSB |
26.490,00
|
26.290,00
|
26.988,00
|
27.418,00
|
MB |
26.173,00
|
26.263,00
|
27.537,00
|
27.537,00
|
Nam Á |
26.236,00
|
26.431,00
|
26.995,00
| |
NCB |
26.213,00
|
26.323,00
|
27.185,00
|
27.285,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.445,00
|
27.042,00
| ||
PGBank |
26.488,00
|
27.032,00
| ||
PublicBank |
26.029,00
|
26.292,00
|
27.209,00
|
27.209,00
|
PVcomBank |
26.304,00
|
26.041,00
|
27.408,00
|
27.408,00
|
Sacombank |
26.457,00
|
26.507,00
|
27.022,00
|
26.972,00
|
Saigonbank |
26.266,00
|
26.439,00
|
27.152,00
| |
SCB |
25.990,00
|
26.070,00
|
27.560,00
|
27.460,00
|
SeABank |
26.286,00
|
26.336,00
|
27.416,00
|
27.416,00
|
SHB |
26.387,00
|
26.387,00
|
27.057,00
| |
Techcombank |
26.110,00
|
26.417,00
|
27.349,00
| |
TPB |
26.206,00
|
26.351,00
|
27.557,00
| |
UOB |
25.912,00
|
26.179,00
|
27.285,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.305,00
|
26.455,00
|
26.983,00
| |
VietBank |
26.352,00
|
26.431,00
|
27.104,00
| |
VietCapitalBank |
26.081,00
|
26.345,00
|
27.552,00
| |
Vietcombank |
26.033,64
|
26.296,61
|
27.462,58
| |
VietinBank |
26.331,00
|
26.356,00
|
27.466,00
| |
VPBank |
26.141,00
|
26.191,00
|
27.246,00
| |
VRB |
26.235,00
|
26.306,00
|
27.443,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.490 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.560VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.537 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 19/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.658,17 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 19/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.929,00 | 24.979,00 |
AUD | Đô la Úc | 16.229,00 | 16.329,00 |
GBP | Bảng Anh | 31.202,00 | 31.417,00 |
EUR | Euro | 26.895,00 | 26.995,00 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.239,00 | 5.279,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 769,26 | 779,26 |
NOK | Krone Na Uy | 1.868,00 | 2.268,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.140,00 | 3.180,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,07 | 18,47 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.414,00 | 3.454,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,07 | 168,07 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.017,00 | 3.417,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.371,00 | 28.541,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.390,00 | 18.490,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.957,00 | 15.197,00 |
BND | Đô la Brunei | 17.649,00 | 18.149,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.265,00 | 18.365,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.878,00 | 2.278,00 |
THB | Bạc Thái | 717,75 | 724,75 |
Hôm nay 19/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăngso với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.895 VND/EUR, bán ra là 26.995 VND/EUR, tăng 12,21 VND/EUR chiều mua và tăng 12,33 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 19/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0884, tăng 0.001 điểm, tương đương 0.09% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Tỷ lệ thất nghiệp ở Pháp đã tăng lên mức kỷ lục với 3,31 triệu người cần tìm việc trong tháng 1 vừa qua. Đây là số liệu vừa được Bộ Lao động Pháp công bố, nếu tính cả những người chỉ làm việc bán thời gian thì số lượng người thất nghiệp sẽ tăng lên 4,92 triệu người.
Bộ trưởng Lao động Michel Sapin cho biết, tất cả các chính sách của chính phủ đều tập trung vào mục tiêu là đến cuối năm nay, giảm số lượng người thất nghiệp. Các quan chức Pháp nói rằng họ hy vọng nền kinh tế lớn thứ hai khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) này sẽ tăng trưởng 1% trong năm 2014, sau khi trải qua hai đợt suy thoái trong những năm gần đây.
Kết quả thăm dò mới đây của Tổ chức OpinionWay của Pháp cho thấy khoảng 82% người dân Pháp không hài lòng với cách giải quyết của Tổng thống Francois Hollande đối với các vấn đề kinh tế và xã hội.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|