Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (17/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.297 - 26.854 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/9/2023 đến ngày 20/9/2023 là 25.768,23 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,29 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.152,35 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.559,29 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giữ nguyên giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.991 - 25.638 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.072 - 26.950 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.120,00
|
25.221,00
|
26.397,00
|
26.480,00
|
ACB
|
25.463,00
|
25.565,00
|
26.208,00
|
26.208,00
|
Agribank
|
25.363,00
|
25.465,00
|
26.072,00
| |
Bảo Việt
|
25.216,00
|
25.485,00
|
26.198,00
| |
BIDV
|
25.396,00
|
25.465,00
|
26.599,00
| |
CBBank
|
25.407,00
|
25.510,00
|
26.102,00
| |
Đông Á
|
25.570,00
|
25.690,00
|
26.180,00
|
26.180,00
|
Eximbank
|
25.465,00
|
25.541,00
|
26.186,00
| |
GPBank
|
25.281,00
|
25.535,00
|
26.088,00
| |
HDBank
|
25.542,00
|
25.614,00
|
26.341,00
| |
Hong Leong
|
25.057,00
|
25.257,00
|
26.319,00
| |
HSBC
|
25.243,00
|
25.295,00
|
26.222,00
|
26.222,00
|
Indovina
|
25.251,00
|
25.526,00
|
26.075,00
| |
Kiên Long
|
25.213,00
|
25.313,00
|
26.383,00
| |
Liên Việt
|
25.302,00
|
25.402,00
|
26.633,00
| |
MSB
|
25.599,00
|
25.393,00
|
26.233,00
|
26.733,00
|
MB
|
25.304,00
|
25.394,00
|
26.575,00
|
26.575,00
|
Nam Á
|
25.380,00
|
25.575,00
|
26.132,00
| |
NCB
|
25.345,00
|
25.455,00
|
26.316,00
|
26.416,00
|
OCB
|
25.638,00
|
25.788,00
|
26.950,00
|
26.454,00
|
OceanBank
|
25.302,00
|
25.402,00
|
26.633,00
| |
PGBank
|
25.621,00
|
26.146,00
| ||
PublicBank
|
25.147,00
|
25.401,00
|
26.347,00
|
26.347,00
|
PVcomBank
|
25.362,00
|
25.109,00
|
26.503,00
|
26.503,00
|
Sacombank
|
25.607,00
|
25.657,00
|
26.269,00
|
26.219,00
|
Saigonbank
|
25.338,00
|
25.505,00
|
26.204,00
| |
SCB
|
25.050,00
|
25.130,00
|
26.660,00
|
26.560,00
|
SeABank
|
25.402,00
|
25.452,00
|
26.532,00
|
26.532,00
|
SHB
|
25.440,00
|
25.440,00
|
26.110,00
| |
Techcombank
|
25.245,00
|
25.549,00
|
26.580,00
| |
TPB
|
25.376,00
|
25.416,00
|
26.720,00
| |
UOB
|
24.991,00
|
25.249,00
|
26.328,00
| |
VIB
|
25.539,00
|
25.642,00
|
26.293,00
|
26.143,00
|
VietABank
|
25.438,00
|
25.588,00
|
26.087,00
| |
VietBank
|
25.465,00
|
25.541,00
|
26.186,00
| |
VietCapitalBank
|
25.157,00
|
25.411,00
|
26.754,00
| |
Vietcombank
|
25.152,35
|
25.406,41
|
26.559,29
| |
VietinBank
|
25.005,00
|
25.015,00
|
26.305,00
| |
VPBank
|
25.259,00
|
25.309,00
|
26.403,00
| |
VRB
|
25.396,00
|
25.465,00
|
26.599,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng OUB mua Euro với giá thấp nhất là 24.991 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.638 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.015 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.788 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Agribank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.072 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.950 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng CBBank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.102 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.733 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.784,64 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 17/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.250,45 | 24.290,21 |
AUD | Đô la Úc | 15.660,66 | 15.760,56 |
GBP | Bảng Anh | 30.000,67 | 30.200,52 |
EUR | Euro | 25.830,46 | 25.930,44 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.120,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 749,00 | 755,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.880,00 | 2.280,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.070,21 | 3.100,52 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,1 | 18,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.300,00 | 3.340,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,89 | 165,25 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.940,00 | 3.340,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.950,00 | 27.100,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.720,00 | 17.820,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.180,96 | 14.430,96 |
BND | Đô la Brunei | 17.130,00 | 17.560,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.890,00 | 17.990,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.820,00 | 2.240,00 |
THB | Bạc Thái | 694,00 | 700,00 |
Hôm nay 17/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.830,46 VND/EUR, bán ra là 25.930,44 VND/EUR, giảm 0,30 VND/EUR chiều mua và giảm 0,18 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0655, tăng 0.0014 điểm, tương đương với 0,13% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hết tuần bằng phiên tăng giá. Các bộ trưởng tài chính Liên minh châu Âu (EU) ngày 16/9 đã ủng hộ lộ trình kêu gọi cải cách các quy định tài chính trong khuôn khổ Hiệp ước Tăng trưởng và Ổn định vào cuối năm nay.
Phát biểu họp báo ngày 16/9, Phó Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Valdis Dombrovskis thừa nhận đây có thể là một thách thức.
Tuy nhiên Tây Ban Nha - nước giữ chức Chủ tịch luân phiên EU, đã nhất trí với khung thời gian này, và các bộ trưởng đã xác định cách thức thực hiện lộ trình.
Mặc dù vậy, Bộ trưởng Tài chính Tây Ban Nha cho biết có thể cần đàm phán thêm tại hội nghị bộ trưởng tài chính tiếp theo vào tháng 10.
Trước đó, các quy định tài chính của EU được đặt ra để đảm bảo giá trị của đồng euro, với mức giới hạn thâm hụt ngân sách là 3% GDP và giới hạn nợ công là 60% GDP. Tuy nhiên, hầu hết các nước thành viên EU đều vượt quá giới hạn này trong bối cảnh hai năm đại dịch Covid-19 và khủng hoảng giá năng lượng đã buộc các chính phủ phải chi tiêu rất lớn.
Chính vì thế, EC và các chính phủ EU đang thảo luận về những thay đổi trong khuôn khổ có tính đến sự khác biệt lớn về mức nợ và tăng trưởng kinh tế giữa các nước EU trong khi vẫn đảm bảo đối xử bình đẳng.
Bất đồng lớn nhất hiện nay là Đức muốn áp dụng các tiêu chuẩn giảm nợ hàng năm giống nhau với tất cả các nước thành viên, trong khi Pháp lại cho rằng các giải pháp giảm nợ cần được đàm phán riêng rẽ là tốt nhất, do chính sách chung áp dụng với tất cả các nước đã không còn hiệu quả.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|