Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 17/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.714 - 27.315 VND/EUR. Giữ đà giảm nhẹ 3 VND/EUR chiều mua và giảm 4 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.678,58 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.088,51 VND/EUR. Đảo chiều giảm mạnh 246,15 VND/EUR chiều mua nhưng tăng 13,83 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.633 - 26.112 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.599 - 27.375 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
24.633,00
|
24.732,00
|
27.011,00
|
27.100,00
|
ACB |
26.023,00
|
26.128,00
|
26.677,00
|
26.677,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.719,00
|
25.994,00
|
26.699,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.008,00
|
26.113,00
|
26.717,00
| |
Đông Á |
26.010,00
|
26.130,00
|
26.670,00
|
26.670,00
|
Eximbank |
25.972,00
|
26.050,00
|
26.696,00
| |
GPBank |
25.872,00
|
26.131,00
|
26.680,00
| |
HDBank |
25.945,00
|
26.018,00
|
26.731,00
| |
Hong Leong |
25.647,00
|
25.847,00
|
26.910,00
| |
HSBC |
25.812,00
|
25.865,00
|
26.813,00
|
26.813,00
|
Indovina |
25.853,00
|
26.134,00
|
26.642,00
| |
Kiên Long |
25.726,00
|
25.826,00
|
26.896,00
| |
Liên Việt |
26.106,00
|
26.645,00
| ||
MSB |
26.110,00
|
25.910,00
|
26.599,00
|
27.029,00
|
MB |
25.805,00
|
25.895,00
|
27.049,00
|
27.049,00
|
Nam Á |
25.902,00
|
26.097,00
|
26.657,00
| |
NCB |
25.879,00
|
25.989,00
|
26.843,00
|
26.943,00
|
OCB |
26.063,00
|
26.213,00
|
27.375,00
|
26.675,00
|
OceanBank |
26.106,00
|
26.645,00
| ||
PGBank |
26.122,00
|
26.683,00
| ||
PublicBank |
25.626,00
|
25.885,00
|
26.836,00
|
26.836,00
|
PVcomBank |
25.894,00
|
25.635,00
|
26.984,00
|
26.984,00
|
Sacombank |
26.112,00
|
26.162,00
|
26.775,00
|
26.725,00
|
Saigonbank |
25.957,00
|
26.108,00
|
26.800,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.927,00
|
25.977,00
|
27.057,00
|
27.057,00
|
SHB |
26.023,00
|
26.023,00
|
26.693,00
| |
Techcombank |
25.845,00
|
26.152,00
|
27.072,00
| |
TPB |
25.865,00
|
25.948,00
|
27.216,00
| |
UOB |
25.544,00
|
25.807,00
|
26.888,00
| |
VIB |
26.036,00
|
26.141,00
|
26.696,00
|
26.596,00
|
VietABank |
25.920,00
|
26.070,00
|
26.617,00
| |
VietBank |
25.936,00
|
26.014,00
|
26.659,00
| |
VietCapitalBank |
25.636,00
|
25.895,00
|
27.083,00
| |
Vietcombank |
25.678,58
|
25.937,96
|
27.088,51
| |
VietinBank |
25.962,00
|
25.987,00
|
27.097,00
| |
VPBank |
25.746,00
|
25.796,00
|
26.884,00
| |
VRB |
25.880,00
|
25.950,00
|
27.076,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng ABBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.633 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.112 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng ABBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.732 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.213 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.599 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.375 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.596 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.100 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.288,45 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 17/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.529,1 | 24.589,75 |
AUD | Đô la Úc | 15.710,17 | 15.810,43 |
GBP | Bảng Anh | 30.086,48 | 30.286,43 |
EUR | Euro | 26.317,38 | 26.422,66 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.156,00 | 5.216,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 770,67 | 775,67 |
NOK | Krone Na Uy | 1.831,00 | 2.231,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.113,17 | 3.153,6 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,13 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.341,00 | 3.381,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,95 | 163,72 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.993,00 | 3.393,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.247,00 | 27.417,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.978,00 | 18.098,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.308,97 | 14.588,16 |
BND | Đô la Brunei | 17.320,00 | 17.820,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.652,00 | 17.752,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.854,00 | 2.254,00 |
THB | Bạc Thái | 695,44 | 707,64 |
Hôm nay 17/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.317,38 VND/EUR, bán ra là 26.422,66 VND/EUR, tăng 22,7 VND/EUR chiều mua và tăng 8,38 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0849, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0092% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm. Năm 2024, GDP của Eurozone dự kiến sẽ tăng 1,2% (và 1,3% cho cả 27 nước EU), sau đó tiếp tục tăng 1,6% vào năm 2025. Ông Paolo Gentiloni, Ủy viên kinh tế châu Âu, nhận xét: “Kinh tế châu Âu đã mất đi sự năng động sau một năm khó khăn, với GDP hầu như không tăng trong ba quý đầu năm và sẽ chỉ phục hồi nhẹ trong những quý tới”.
“Thực trạng đè nặng lên toàn bộ nền kinh tế châu Âu đã làm ảnh hưởng đặc biệt đến Đức”, Ủy viên Gentiloni nhận xét. Cụ thể là áp lực đối với sức mua do lạm phát và những ảnh hưởng từ việc lãi suất tăng.
Ngược lại, châu Âu cũng bị đè nặng bởi sự suy thoái của nền kinh tế đầu tàu, với tăng trưởng dự kiến sẽ giảm 0,3% trong năm 2023 trước khi trở lại mức tăng khiêm tốn 0,8% trong năm tới. GDP của Đức bị kéo xuống trong quý III do tiêu dùng yếu và sản xuất công nghiệp giảm 2,1%.
Theo đánh giá của ông Daniel Kral, một chuyên gia thuộc tổ chức nghiên cứu Oxford Economics, hiện vẫn chưa thấy tình trạng trì trệ công nghiệp tại Đức có dấu hiệu kết thúc, trong khi đây chính một trong những trở ngại lớn đối với nền kinh tế nước này.
Một nghiên cứu của Công ty Global Sovereign Advisory nhấn mạnh: “Trong bối cảnh như vậy, vấn đề then chốt là Chính phủ Đức cần có sự hỗ trợ ngân sách thực sự lớn cho ngành công nghiệp để có thể duy trì khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, việc Tòa Hiến pháp ở Karlsruhe quyết định kiểm duyệt hoạt động ngân sách của liên minh cầm quyền có nguy cơ làm phức tạp thêm phương trình chính sách kinh tế của Berlin".
Theo EC, trong năm nay sẽ có không dưới 10 quốc gia châu Âu được dự báo sẽ rơi vào suy thoái cùng với Đức. Đây là trường hợp của Thụy Điển, Áo, Ireland, Luxembourg, Cộng hòa Czech, Hungary và ba nước vùng Baltic.
“Các nền kinh tế định hướng dịch vụ như Croatia, Hy Lạp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã được hưởng lợi từ nhu cầu mạnh mẽ hơn và dự kiến sẽ tăng trưởng trên 2% trong năm nay, trong khi mức tăng trưởng của các nước này trong năm tới dự kiến vẫn cao hơn so với các nước hoạt động thiên về công nghiệp. Ngược lại, các nền kinh tế công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng sẽ mất nhiều thời gian hơn để phục hồi”, Giám đốc bộ phận châu Âu Alfred Kammer Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), cho biết.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
*Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|