Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.923 - 27.546 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 16/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.920,90 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.344,23 VND/EUR. Đảo chiều giảm nhẹ 2,2 VND/EUR chiều mua và tăng 2,36 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm giá, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.329 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.432 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.039,00
|
26.143,00
|
27.251,00
|
27.340,00
|
ACB |
26.022,00
|
26.127,00
|
26.784,00
|
26.784,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.945,00
|
26.222,00
|
26.936,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.264,00
|
26.370,00
|
26.979,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.190,00
|
26.269,00
|
26.922,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.398,00
|
26.951,00
| |
HDBank |
26.179,00
|
26.252,00
|
26.968,00
| |
Hong Leong |
25.906,00
|
26.106,00
|
27.168,00
| |
HSBC |
26.105,00
|
26.158,00
|
27.117,00
|
27.117,00
|
Indovina |
26.086,00
|
26.369,00
|
26.869,00
| |
Kiên Long |
26.001,00
|
26.101,00
|
27.171,00
| |
Liên Việt |
26.370,00
|
27.354,00
| ||
MSB |
26.307,00
|
26.107,00
|
26.796,00
|
27.226,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.959,00
|
26.154,00
|
26.721,00
| |
NCB |
25.923,00
|
26.033,00
|
26.745,00
|
26.845,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.370,00
|
27.354,00
| ||
PGBank |
26.390,00
|
26.938,00
| ||
PublicBank |
25.916,00
|
26.178,00
|
27.117,00
|
27.117,00
|
PVcomBank |
26.212,00
|
25.950,00
|
27.316,00
|
27.316,00
|
Sacombank |
26.329,00
|
26.379,00
|
26.994,00
|
26.944,00
|
Saigonbank |
26.193,00
|
26.365,00
|
27.083,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.149,00
|
26.199,00
|
27.279,00
|
27.279,00
|
SHB |
26.323,00
|
26.323,00
|
26.993,00
| |
Techcombank |
25.891,00
|
26.197,00
|
27.129,00
| |
TPB |
26.087,00
|
26.236,00
|
27.432,00
| |
UOB |
25.818,00
|
26.085,00
|
27.187,00
| |
VIB |
26.155,00
|
26.255,00
|
27.002,00
|
26.902,00
|
VietABank |
26.023,00
|
26.173,00
|
26.721,00
| |
VietBank |
26.262,00
|
26.341,00
|
26.995,00
| |
VietCapitalBank |
25.926,00
|
26.188,00
|
27.389,00
| |
Vietcombank |
25.920,90
|
26.182,73
|
27.344,23
| |
VietinBank |
25.572,00
|
25.782,00
|
27.072,00
| |
VPBank |
26.037,00
|
26.087,00
|
27.136,00
| |
VRB |
26.160,00
|
26.231,00
|
27.364,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.329 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.398 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.432 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.340 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.487,41 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.700,31 | 24.750,81 |
AUD | Đô la Úc | 16.265,14 | 16.365,55 |
GBP | Bảng Anh | 30.900,9 | 31.130,2 |
EUR | Euro | 26.650,56 | 26.770,48 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.221,00 | 5.261,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 782,22 | 788,42 |
NOK | Krone Na Uy | 1.870,00 | 2.270,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.129,31 | 3.169,55 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.450,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,93 | 172,1 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.000,00 | 3.400,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.000,00 | 28.150,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.250,00 | 18.350,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.880,14 | 15.180,54 |
BND | Đô la Brunei | 17.600,00 | 18.100,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.130,00 | 18.240,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.895,00 | 2.295,00 |
THB | Bạc Thái | 709,20 | 717,20 |
Hôm nay 16/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.650,56 VND/EUR, bán ra là 26.770,48 VND/EUR, giảm 125,34 VND/EUR chiều mua và giảm 125,12 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0894, giảm 0.0097 điểm, tương đương 0.8904% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm tiếp. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định giữ lãi suất cơ bản ở mức cao kỷ lục 4%, trong khi điều chỉnh dự báo tăng trưởng kinh tế thấp hơn.
Theo đó, ECB sẽ giữ nguyên chính sách trong bối cảnh lạm phát khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) giảm mạnh. Các nhà đầu tư đang đưa ra dự đoán khi nào đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên xảy ra và đánh giá kế hoạch thu hẹp bảng cân đối kế toán của ECB.
Đây là lần thứ hai liên tiếp ECB giữ nguyên lãi suất sau một thời gian tăng lãi suất lịch sử nhằm kiềm chế đà tăng của giá. ECB dự báo, lạm phát chung tại Eurozone sẽ ở mức trung bình 5,4% trong năm 2023, sau đó sẽ giảm về mức 2,7% trong năm 2024, thấp hơn mức dự báo 3,2% trước đó. Năm 2025, lạm phát được dự báo sẽ giảm xuống mức 2,1% trước khi còn 1,9% vào năm 2026.
ECB cảnh báo áp lực giá trong nước ngày càng leo thang, chủ yếu là do chi phí lao động tăng. Ngân hàng cũng cho biết, lạm phát cơ bản, không bao gồm giá năng lượng và thực phẩm dễ biến động, trung bình ở mức 5% trong năm nay và 2.7% vào năm 2024; 2.3% vào năm 2025 và 2.1% vào năm 2026.
Lạm phát hàng năm của khu vực Eurozone đã giảm từ 10,6% vào tháng 10/2022 xuống còn 2,4% trong tháng 11 vừa qua. Các chuyên gia cho rằng, mức mục tiêu lạm phát 2% của ECB có khả năng sẽ đạt được, ngay cả khi các quan chức lưu ý mối đe dọa áp lực tiền lương và biến động thị trường năng lượng sẽ khiến lạm phát tăng trở lại.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|