Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.069 - 26.602 VND/EUR, giảm 39 VND/EUR chiều mua và giảm 44 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 12/10/2023 đến ngày 18/10/2023 là 25.516,12 VND/EUR, đảo chiều tăng 330,44 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 16/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.041,92 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.416,63 VND/EUR. Giảm 64,67 VND/EUR chiều mua và giảm 68,22 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay được một số các ngân hàng thương mại niêm yết đi ngang, một số tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.937 - 25.512 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.980 - 26.794 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.103,00
|
25.203,00
|
26.345,00
|
26.430,00
|
ACB |
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
Agribank |
25.350,00
|
25.452,00
|
26.058,00
| |
Bảo Việt |
25.117,00
|
25.385,00
|
26.087,00
| |
BIDV |
25.252,00
|
25.320,00
|
26.433,00
| |
CBBank |
25.442,00
|
25.545,00
|
26.134,00
| |
Đông Á |
25.360,00
|
25.470,00
|
25.980,00
|
25.980,00
|
Eximbank |
25.317,00
|
25.393,00
|
26.052,00
| |
GPBank |
25.268,00
|
25.523,00
|
26.070,00
| |
HDBank |
25.369,00
|
25.442,00
|
26.158,00
| |
Hong Leong |
24.989,00
|
25.189,00
|
26.261,00
| |
HSBC |
25.241,00
|
25.293,00
|
26.220,00
|
26.220,00
|
Indovina |
25.265,00
|
25.540,00
|
26.050,00
| |
Kiên Long |
25.101,00
|
25.201,00
|
26.271,00
| |
Liên Việt |
25.291,00
|
25.391,00
|
26.619,00
| |
MSB |
25.417,00
|
25.211,00
|
26.070,00
|
26.370,00
|
MB |
25.159,00
|
25.249,00
|
26.410,00
|
26.410,00
|
Nam Á |
25.260,00
|
25.455,00
|
26.006,00
| |
NCB |
25.223,00
|
25.333,00
|
26.179,00
|
26.279,00
|
OCB |
25.479,00
|
25.629,00
|
26.794,00
|
26.044,00
|
OceanBank |
25.291,00
|
25.391,00
|
26.619,00
| |
PGBank |
25.565,00
|
26.112,00
| ||
PublicBank |
25.037,00
|
25.290,00
|
26.200,00
|
26.200,00
|
PVcomBank |
25.347,00
|
25.094,00
|
26.461,00
|
26.461,00
|
Sacombank |
25.453,00
|
25.503,00
|
26.123,00
|
26.073,00
|
Saigonbank |
25.268,00
|
25.435,00
|
26.149,00
| |
SCB |
25.080,00
|
25.160,00
|
26.610,00
|
26.510,00
|
SeABank |
25.293,00
|
25.343,00
|
26.423,00
|
26.423,00
|
SHB |
25.450,00
|
25.450,00
|
26.120,00
| |
Techcombank |
25.118,00
|
25.421,00
|
26.452,00
| |
TPB |
25.223,00
|
25.363,00
|
26.569,00
| |
UOB |
24.937,00
|
25.194,00
|
26.249,00
| |
VIB |
25.439,00
|
25.541,00
|
26.137,00
|
26.037,00
|
VietABank |
25.318,00
|
25.468,00
|
26.004,00
| |
VietBank |
25.410,00
|
25.486,00
|
26.137,00
| |
VietCapitalBank |
25.112,00
|
25.365,00
|
26.680,00
| |
Vietcombank |
25.041,92
|
25.294,87
|
26.416,63
| |
VietinBank |
25.326,00
|
25.351,00
|
26.461,00
| |
VPBank |
25.108,00
|
25.158,00
|
26.251,00
| |
VRB |
25.252,00
|
25.320,00
|
26.433,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.937 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.512 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.094 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.629 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.980 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.794 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.980 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.510 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.705,28 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.568,28 | 24.618,75 |
AUD | Đô la Úc | 15.617,87 | 15.717,1 |
GBP | Bảng Anh | 29.649,52 | 29.849,3 |
EUR | Euro | 25.730,14 | 25.830,94 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.144,00 | 5.184,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 752,06 | 757,41 |
NOK | Krone Na Uy | 1.827,00 | 2.227,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.100,92 | 3.140,61 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,24 | 1,74 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.329,00 | 3.369,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,42 | 164,63 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.924,00 | 3.324,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.980,00 | 27.130,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.814,00 | 17.914,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.315,56 | 14.565,63 |
BND | Đô la Brunei | 17.157,00 | 17.637,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.895,00 | 17.995,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.809,00 | 2.209,00 |
THB | Bạc Thái | 676,48 | 685,28 |
Hôm nay 16/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.730,14 VND/EUR, bán ra là 25.830,94 VND/EUR, tăng 19,65 VND/EUR chiều mua và tăng 20,19 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0522, tăng 0.0013 điểm, tương đương 0.12% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Từ cảnh “con nợ” phải sống thắt lưng buộc bụng, nền kinh tế Hy Lạp đã trỗi dậy trong bối cảnh Châu Âu đang gặp nhiều khó khăn. “Trong thời kỳ khủng hoảng, chúng tôi chỉ muốn sống sót. Giờ đây thì công ty đã có lợi nhuận và tình hình kinh doanh tốt đến nỗi chúng tôi còn chẳng tìm đủ nhân công để đáp ứng các đơn hàng”, ông Paris Skouros của hãng sản xuất, lắp đặt thang máy Skouros&Sons thừa nhận với tờ New York Times (NYT).
Tờ NYT cho biết, lời thú nhận của ông Skouros đã nói rất rõ tình hình tại Hy Lạp, quốc gia khiến toàn thế giới phải chấn động cách đây 10 năm vị bị tuyên bố vỡ nợ cùng hình ảnh người dân chen nhau rút tiền ở máy ATM mà không được.
Thế nhưng từ một nền kinh tế phải khuất phục trước lãnh đạo Khu vực đồng tiền chung Châu Âu (Eurozone) và IMF để sống thắt lưng buộc bụng bất chấp phản đối của người dân, Hy Lạp giờ đây đã trở thành một nền kinh tế có tăng trưởng thuộc hàng cao nhất Châu Âu trong bối cảnh các nước Đức, Pháp lẫn Anh đều đang gặp khó khăn.
Theo NYT, tăng trưởng kinh tế Hy Lạp hiện cao gấp đôi so với mức bình quân Eurozone còn tỷ lệ thất nghiệp thì ở mức thấp nhất trong 10 năm qua. Ngành du lịch của nước này đã hồi phục mạnh mẽ dẫn đến mảng xây dựng khách sạn, văn phòng bùng nổ trở lại, kéo theo đó là việc làm lẫn thu nhập.
Hàng loạt những tên tuổi lớn như Microsoft hay Pfizer đã đổ tiền đầu tư vào Hy Lạp trong khi hệ thống ngân hàng từ tình trạng gần như sụp đổ đã hồi sinh ngoạn mục, qua đó thúc đẩy tín dụng đầu tư và kích thích nền kinh tế.
Tất nhiên di chứng của cuộc khủng hoảng vẫn còn khi nợ công nước này vẫn ở mức 166% GDP, thuộc hàng cao nhất thế giới nhưng nền kinh tế đã dần hồi phục và đặc biệt trở thành điểm sáng trong bối cảnh khó khăn tại Châu Âu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|