Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.877 - 27.496 VND/EUR. Giữ đà giảm 92 VND/EUR chiều mua và giảm 101 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 11/1/2024 đến ngày 17/1/2024 là 26.146,13 VND/EUR, giữ đà giảm 28,15 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 16/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.064,53 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.495,32 VND/EUR. Giữ đà giảm 55,98 VND/EUR chiều mua và giảm 59,04 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.534 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.663 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.215,00
|
26.321,00
|
27.392,00
|
27.480,00
|
ACB |
26.374,00
|
26.480,00
|
27.034,00
|
27.034,00
|
Agribank |
26.338,00
|
26.444,00
|
27.248,00
| |
Bảo Việt |
26.197,00
|
26.477,00
|
27.193,00
| |
BIDV |
26.292,00
|
26.363,00
|
27.504,00
| |
CBBank |
26.431,00
|
26.537,00
|
27.146,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.334,00
|
26.413,00
|
27.086,00
| |
GPBank |
26.259,00
|
26.521,00
|
27.073,00
| |
HDBank |
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| |
Hong Leong |
25.992,00
|
26.192,00
|
27.256,00
| |
HSBC |
26.274,00
|
26.328,00
|
27.292,00
|
27.292,00
|
Indovina |
26.216,00
|
26.500,00
|
27.003,00
| |
Kiên Long |
26.205,00
|
26.305,00
|
27.375,00
| |
Liên Việt |
26.453,00
|
26.993,00
| ||
MSB |
26.534,00
|
26.334,00
|
27.025,00
|
27.455,00
|
MB |
26.223,00
|
26.313,00
|
27.484,00
|
27.484,00
|
Nam Á |
26.246,00
|
26.441,00
|
27.004,00
| |
NCB |
26.238,00
|
26.348,00
|
27.210,00
|
27.310,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.453,00
|
26.993,00
| ||
PGBank |
26.565,00
|
27.111,00
| ||
PublicBank |
26.060,00
|
26.323,00
|
27.204,00
|
27.204,00
|
PVcomBank |
26.391,00
|
26.128,00
|
27.499,00
|
27.499,00
|
Sacombank |
26.482,00
|
26.532,00
|
27.053,00
|
27.003,00
|
Saigonbank |
26.309,00
|
26.481,00
|
27.202,00
| |
SCB |
26.070,00
|
26.150,00
|
27.610,00
|
27.510,00
|
SeABank |
26.337,00
|
26.387,00
|
27.467,00
|
27.467,00
|
SHB |
26.463,00
|
26.463,00
|
27.133,00
| |
Techcombank |
26.113,00
|
26.421,00
|
27.352,00
| |
TPB |
26.281,00
|
26.441,00
|
27.633,00
| |
UOB |
25.906,00
|
26.173,00
|
27.279,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.317,00
|
26.467,00
|
27.017,00
| |
VietBank |
26.410,00
|
26.489,00
|
27.165,00
| |
VietCapitalBank |
26.126,00
|
26.389,00
|
27.599,00
| |
Vietcombank |
26.064,53
|
26.327,81
|
27.495,32
| |
VietinBank |
26.315,00
|
26.340,00
|
27.450,00
| |
VPBank |
26.257,00
|
26.307,00
|
27.349,00
| |
VRB |
26.335,00
|
26.406,00
|
27.549,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.534 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.565 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.633VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.510 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.700,59 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.952,96 | 25.002,7 |
AUD | Đô la Úc | 16.373,37 | 16.473,94 |
GBP | Bảng Anh | 31.246,32 | 31.446,46 |
EUR | Euro | 26.993,19 | 27.093,15 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.282,00 | 5.322,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 784,91 | 790,11 |
NOK | Krone Na Uy | 1.897,00 | 2.297,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.141,3 | 3.181,45 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,46 | 18,81 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.429,00 | 3.469,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,78 | 170,88 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.024,00 | 3.424,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.741,00 | 28.891,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.454,00 | 18.554,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.067,6 | 15.272,66 |
BND | Đô la Brunei | 17.744,00 | 18.244,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.299,00 | 18.399,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.890,00 | 2.290,00 |
THB | Bạc Thái | 719,28 | 727,78 |
Hôm nay 16/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.993,19 VND/EUR, bán ra là 27.093,15 VND/EUR, giảm 14,81 VND/EUR chiều mua và giảm 34,85 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0927, giảm 0.0021 điểm, tương đương 0.1918% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lao dốc. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) công bố kế hoạch phân bổ 1,3 tỷ USD để phát triển các dịch vụ hỗ trợ thanh toán ngoại tuyến của đồng euro kỹ thuật số trong hoạt động bán lẻ.
ECB tuyên bố, chương trình này là một phần của dự án phát triển đồng euro kỹ thuật số của EU; đồng thời, ECB sẽ phân bổ hơn 50% kinh phí để tạo ra các dịch vụ thanh toán ngoại tuyến, bao gồm quản lý rủi ro, bảo mật thông tin và phát triển ứng dụng tùy chỉnh.
Trong bối cảnh các loại tiền kỹ thuật số của ngân hàng trung ương trên toàn thế giới đang ngày càng nhận được sự quan tâm, EU tích cực chuẩn bị để bắt nhịp trong thời đại kỹ thuật số và cạnh tranh với các loại tiền điện tử tư nhân.
ECB đã nghiên cứu đồng euro kỹ thuật số trong vài năm qua và đưa ra dự luật tiền kỹ thuật số vào năm 2023.
Tích hợp thanh toán ngoại tuyến được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong việc triển khai hệ thống ngân hàng số.
Kế hoạch của ECB bao gồm việc giới thiệu hai tùy chọn đồng euro kỹ thuật số cho thanh toán bán lẻ, trong đó có một tùy chọn dành riêng cho thanh toán ngoại tuyến.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|