Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 15/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 15/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.438 - 27.010 VND/EUR. Giảm 24 VND/EUR chiều mua và giảm 27 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 15/2/2024 đến ngày 21/2/2024 là 25.661,67 VND/EUR, giữ đà giảm 117,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 15/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.512,05 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.912,64 VND/EUR. Tăng nhẹ 3,15 VND/EUR chiều mua nhưng giảm mạnh 173,71 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.702 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.465 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.589,00
|
25.692,00
|
26.762,00
|
26.850,00
|
ACB |
25.831,00
|
25.934,00
|
26.500,00
|
26.500,00
|
Agribank |
25.700,00
|
25.803,00
|
26.709,00
| |
Bảo Việt |
25.668,00
|
25.942,00
|
26.654,00
| |
BIDV |
25.702,00
|
25.771,00
|
26.898,00
| |
CBBank |
25.833,00
|
25.937,00
|
26.547,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.786,00
|
26.045,00
|
26.607,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.532,00
|
25.732,00
|
26.804,00
| |
HSBC |
25.694,00
|
25.746,00
|
26.690,00
|
26.690,00
|
Indovina |
25.712,00
|
25.991,00
|
26.474,00
| |
Kiên Long |
25.608,00
|
25.708,00
|
26.778,00
| |
Liên Việt |
25.759,00
|
25.859,00
|
27.095,00
| |
MSB |
25.924,00
|
25.724,00
|
26.465,00
|
26.895,00
|
MB |
25.659,00
|
25.759,00
|
27.002,00
|
27.002,00
|
Nam Á |
25.708,00
|
25.903,00
|
26.470,00
| |
NCB |
25.698,00
|
25.808,00
|
26.660,00
|
26.760,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.759,00
|
25.859,00
|
27.095,00
| |
PGBank |
25.961,00
|
26.509,00
| ||
PublicBank |
25.507,00
|
25.765,00
|
26.669,00
|
26.669,00
|
PVcomBank |
25.775,00
|
25.517,00
|
26.859,00
|
26.859,00
|
Sacombank |
25.911,00
|
25.961,00
|
26.481,00
|
26.431,00
|
Saigonbank |
25.686,00
|
25.926,00
|
26.628,00
| |
SCB |
25.450,00
|
25.530,00
|
27.020,00
|
26.920,00
|
SeABank |
25.769,00
|
25.819,00
|
26.899,00
|
26.899,00
|
SHB |
25.861,00
|
25.861,00
|
26.531,00
| |
Techcombank |
25.595,00
|
25.901,00
|
26.843,00
| |
TPB |
25.676,00
|
25.764,00
|
27.043,00
| |
UOB |
25.512,00
|
25.775,00
|
26.866,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
25.884,00
|
26.034,00
|
26.559,00
| |
VietBank |
25.927,00
|
26.031,00
|
26.587,00
| |
VietCapitalBank |
25.413,00
|
25.671,00
|
27.031,00
| |
Vietcombank |
25.512,05
|
25.769,75
|
26.912,64
| |
VietinBank |
25.738,00
|
25.773,00
|
26.933,00
| |
VPBank |
25.618,00
|
25.668,00
|
26.723,00
| |
VRB |
24.702,00
|
25.771,00
|
26.898,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VRB mua Euro với giá thấp nhất là 24.702 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.517 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.465 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.431 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 15/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.187,45 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 15/2/2024) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.900,3 | 25.020,71 |
AUD | Đô la Úc | 15.931,14 | 16.071,5 |
GBP | Bảng Anh | 30.887,9 | 31.137,9 |
EUR | Euro | 26.454,81 | 26.594,78 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.783,00 | 27.953,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 766,83 | 776,83 |
NOK | Krone Na Uy | 1.858,00 | 2.258,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,23 | 1,73 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.192,00 | 5.242,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.387,00 | 3.437,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,24 | 166,9 |
CAD | Đô la Canada | 18.128,00 | 18.268,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.880,15 | 15.080,76 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.988,00 | 3.388,00 |
THB | Bạc Thái | 695,75 | 707,75 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.868,00 | 2.268,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.257,00 | 18.402,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.123,44 | 3.178,33 |
BND | Đô la Brunei | 17.581,00 | 18.081,00 |
Hôm nay 15/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.454,81 VND/EUR, bán ra là 26.594,78 VND/EUR, tăng 35,07 VND/EUR chiều mua và tăng 35,58 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 15/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0727, tăng 0.0002 điểm, tương đương 0.02% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay có dầu hiệu phục hồi. Theo Phó Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Luis de Guindos, ngân hàng cần thêm dữ liệu cho thấy lạm phát đang quay trở lại mục tiêu trước khi tiến hành nới lỏng chính sách.
Ông Guindos cho biết hôm thứ Tư trong một bài phát biểu rằng, các quan chức ở Frankfurt phải theo dõi chặt chẽ các yếu tố rủi ro có thể khiến lạm phát tăng trở lại, bao gồm mức tăng lương nhanh chóng, tỷ suất lợi nhuận doanh nghiệp tăng cao và căng thẳng địa chính trị.
Các quan chức ECB đang đánh giá khi nào họ có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất. Một số rủi ro có thể khiến lạm phát tăng, dữ liệu CPI hôm thứ Tư từ Mỹ là một trong những thứ như vậy.
Ông cũng cho rằng, vẫn còn nhiều sự không chắc chắn xung quanh các dự báo hàng quý của ECB, chính vì vậy cần xem xét chúng cùng với dữ liệu kinh tế sắp tới.
Thống đốc Ngân hàng Trung ương Croatia, ông Boris Vujcic cho biết: “Mọi thứ dường như đang đi đúng hướng khi lạm phát đang giảm - hy vọng là theo hướng bền vững hướng tới mục tiêu trung hạn”.
Trong khi đó, Thống đốc Ngân hàng Tây Ban Nha Pablo Hernandez de Cos cho biết, ECB đang đợi thêm dữ liệu trong những tuần và tháng tới để đảm bảo rằng quá trình giảm phát vững chắc trước khi bắt đầu nới lỏng chính sách.
Thực tế, khu vực Eurozone hiện đang gặp khó khăn khi Đức đang phải chịu sự suy thoái về sản xuất. Các nhà phân tích dự báo vào thứ Tư tuần sau rằng sản lượng của khối 20 quốc gia đã trì trệ trong quý IV.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|