Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 15/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 15/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.923 - 27.546 VND/EUR. Giữ đà tăng 153 VND/EUR chiều mua và tăng 169 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 15/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.923,1 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.346,59 VND/EUR. Giữ đà tăng 224,19 VND/EUR chiều mua và tăng 236,5 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.384 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.482 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.017,00
|
26.122,00
|
27.195,00
|
27.280,00
|
ACB |
26.303,00
|
26.409,00
|
26.965,00
|
26.965,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
26.004,00
|
26.281,00
|
26.992,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.058,00
|
26.163,00
|
26.768,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.229,00
|
26.308,00
|
26.962,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.398,00
|
26.951,00
| |
HDBank |
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| |
Hong Leong |
25.906,00
|
26.106,00
|
27.168,00
| |
HSBC |
25.902,00
|
25.955,00
|
26.906,00
|
26.906,00
|
Indovina |
26.086,00
|
26.369,00
|
26.869,00
| |
Kiên Long |
26.001,00
|
26.101,00
|
27.171,00
| |
Liên Việt |
26.360,00
|
26.892,00
| ||
MSB |
26.373,00
|
26.173,00
|
26.876,00
|
27.306,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
26.157,00
|
26.352,00
|
26.926,00
| |
NCB |
26.141,00
|
26.251,00
|
27.111,00
|
27.211,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.360,00
|
26.892,00
| ||
PGBank |
26.188,00
|
26.731,00
| ||
PublicBank |
25.941,00
|
26.203,00
|
27.128,00
|
27.128,00
|
PVcomBank |
26.212,00
|
25.950,00
|
27.316,00
|
27.316,00
|
Sacombank |
26.384,00
|
26.434,00
|
27.049,00
|
26.999,00
|
Saigonbank |
26.193,00
|
26.365,00
|
27.083,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.185,00
|
26.235,00
|
27.315,00
|
27.315,00
|
SHB |
26.323,00
|
26.323,00
|
26.993,00
| |
Techcombank |
26.033,00
|
26.341,00
|
27.272,00
| |
TPB |
26.119,00
|
26.267,00
|
27.482,00
| |
UOB |
25.818,00
|
26.085,00
|
27.187,00
| |
VIB |
26.308,00
|
26.408,00
|
27.013,00
|
26.913,00
|
VietABank |
26.224,00
|
26.374,00
|
26.925,00
| |
VietBank |
25.936,00
|
26.014,00
|
26.673,00
| |
VietCapitalBank |
25.768,00
|
26.028,00
|
27.222,00
| |
Vietcombank |
25.923,10
|
26.184,94
|
27.346,59
| |
VietinBank |
26.210,00
|
26.235,00
|
27.345,00
| |
VPBank |
26.050,00
|
26.100,00
|
27.147,00
| |
VRB |
26.144,00
|
26.215,00
|
27.345,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.384 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.434 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.482 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.316 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 15/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.496,97 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 15/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.640,17 | 24.680,91 |
AUD | Đô la Úc | 16.286,48 | 16.396,48 |
GBP | Bảng Anh | 31.048,38 | 31.258,35 |
EUR | Euro | 26.775,9 | 26.895,6 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.215,00 | 5.255,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 781,31 | 785,81 |
NOK | Krone Na Uy | 1.846,00 | 2.246,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,25 | 3.160,49 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,5 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.402,00 | 3.442,00 |
JPY | Yên Nhật | 170,47 | 171,83 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.003,00 | 3.403,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.053,00 | 28.203,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.296,00 | 18.406,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.868,24 | 15.168,64 |
BND | Đô la Brunei | 17.658,00 | 18.158,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.141,00 | 18.241,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.910,00 | 2.310,00 |
THB | Bạc Thái | 711,89 | 720,29 |
Hôm nay 15/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.775,9 VND/EUR, bán ra là 26.895,6 VND/EUR, tăng 213,9 VND/EUR chiều mua và tăng 203,6 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 15/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.099, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0091% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm nhẹ. Ngày 14/12, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã giảm dự báo tăng trưởng kinh tế trong năm 2023 và 2024 do tác động của lãi suất cao đến nền kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone).
Theo ECB, tăng trưởng kinh tế khu vực Eurozone dự báo đạt 0,6% trong năm 2023, giảm so với mức 0,7% trong dự báo trước đó. Năm 2024, tăng trưởng kinh tế khu vực này dự báo đạt 0,8%, cũng thấp hơn mức 1,0% trong dự báo trước.
Cùng ngày, ECB đã tiếp tục giữ nguyên lãi suất cho vay, song cảnh báo lạm phát có thể sẽ tăng trở lại trong tương lai gần, ngược lại với những hy vọng của thị trường về khả năng sớm cắt giảm lãi suất trong năm 2024.
Đây là lần thứ hai liên tiếp ECB giữ nguyên lãi suất sau một thời gian tăng lãi suất lịch sử nhằm kiềm chế mức tăng của giá. ECB dự báo lạm phát tại Eurozone sẽ giảm trong năm tới trước khi xuống dưới ngưỡng 2% trong năm 2026.
Dự báo trong năm 2024, lạm phát ở mức 2,7%, thấp hơn mức dự báo 3,2% trước đó. Năm 2025, lạm phát được dự báo sẽ xuống mức 2,1% trước khi còn 1,9% vào năm 2026.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|