Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 14/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (14/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.498 - 27.077 VND/EUR. Đảo chiều giảm 30 VND/EUR chiều mua và giảm 33 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/9/2023 đến ngày 20/9/2023 là 25.768,23 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,29 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 14/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.266,91 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.680,45 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 5,39 VND/EUR chiều mua và tăng 5,6 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.160 - 25.702 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.166 - 26.950 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.287,00
|
25.389,00
|
26.573,00
|
26.660,00
|
ACB
|
25.586,00
|
25.689,00
|
26.232,00
|
26.232,00
|
Agribank
|
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt
|
25.317,00
|
25.587,00
|
26.290,00
| |
BIDV
|
25.463,00
|
25.532,00
|
26.673,00
| |
CBBank
|
25.567,00
|
25.670,00
|
26.267,00
| |
Đông Á
|
25.550,00
|
25.660,00
|
26.190,00
|
26.190,00
|
Eximbank
|
25.535,00
|
25.612,00
|
26.250,00
| |
GPBank
|
25.424,00
|
25.679,00
|
26.244,00
| |
HDBank
|
25.542,00
|
25.614,00
|
26.341,00
| |
Hong Leong
|
25.212,00
|
25.412,00
|
26.485,00
| |
HSBC
|
25.424,00
|
25.476,00
|
26.409,00
|
26.409,00
|
Indovina
|
25.427,00
|
25.703,00
|
26.229,00
| |
Kiên Long
|
25.326,00
|
25.426,00
|
26.496,00
| |
Liên Việt
|
25.453,00
|
25.553,00
|
26.789,00
| |
MSB
|
25.702,00
|
25.496,00
|
26.330,00
|
26.830,00
|
MB
|
25.381,00
|
25.471,00
|
26.651,00
|
26.651,00
|
Nam Á
|
25.507,00
|
25.702,00
|
26.264,00
| |
NCB
|
25.453,00
|
25.563,00
|
26.424,00
|
26.524,00
|
OCB
|
25.638,00
|
25.788,00
|
26.950,00
|
26.454,00
|
OceanBank
|
25.453,00
|
25.553,00
|
26.789,00
| |
PGBank
|
25.691,00
|
26.228,00
| ||
PublicBank
|
25.262,00
|
25.517,00
|
26.422,00
|
26.422,00
|
PVcomBank
|
25.473,00
|
25.218,00
|
26.630,00
|
26.630,00
|
Sacombank
|
25.677,00
|
25.727,00
|
26.348,00
|
26.298,00
|
Saigonbank
|
25.461,00
|
25.630,00
|
26.354,00
| |
SCB
|
25.220,00
|
25.300,00
|
26.800,00
|
26.700,00
|
SeABank
|
25.534,00
|
25.584,00
|
26.664,00
|
26.664,00
|
SHB
|
25.619,00
|
25.619,00
|
26.289,00
| |
Techcombank
|
25.337,00
|
25.642,00
|
26.668,00
| |
TPB
|
25.431,00
|
25.581,00
|
26.773,00
| |
UOB
|
25.160,00
|
25.419,00
|
26.484,00
| |
VIB
|
25.613,00
|
25.716,00
|
26.317,00
|
26.167,00
|
VietABank
|
25.515,00
|
25.665,00
|
26.166,00
| |
VietBank
|
25.571,00
|
25.648,00
|
26.287,00
| |
VietCapitalBank
|
25.310,00
|
25.566,00
|
26.915,00
| |
Vietcombank
|
25.266,91
|
25.522,13
|
26.680,45
| |
VietinBank
|
25.546,00
|
25.571,00
|
26.681,00
| |
VPBank
|
25.343,00
|
25.393,00
|
26.486,00
| |
VRB
|
25.487,00
|
25.556,00
|
26.700,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng OUB mua Euro với giá thấp nhất là 25.160 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.702 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.218 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.788 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.166 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.950 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.167 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.830 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 14/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.906,7 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 14/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.179,4 | 24.229,25 |
AUD | Đô la Úc | 15.615,22 | 15.715,88 |
GBP | Bảng Anh | 30.061,67 | 30.261,2 |
EUR | Euro | 25.881,14 | 25.991,91 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.113,00 | 5.153,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 751,83 | 755,03 |
NOK | Krone Na Uy | 1.872,00 | 2.272,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.049,85 | 3.079,7 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,24 | 1,74 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,02 | 18,14 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.287,00 | 3.332,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,34 | 165 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.946,00 | 3.346,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.952,00 | 27.117,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.685,00 | 17.785,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.189,75 | 14.439,12 |
BND | Đô la Brunei | 17.108,00 | 17.518,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.835,00 | 17.935,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.828,00 | 2.238,00 |
THB | Bạc Thái | 692,50 | 698,50 |
Hôm nay 14/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.881,14 VND/EUR, bán ra là 25.991,91 VND/EUR, tăng 4,36 VND/EUR chiều mua và tăng 5,79 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0734, tăng 0.006 điểm, tương đương với 0,06% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng nhẹ. Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Ursula von der Leyen ngày 13/9 cho biết lạm phát ở Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) vẫn ở mức cao và sẽ không thể nhanh chóng giảm xuống mục tiêu 2% do Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đề ra.
Nhận định trên được bà đưa ra trong bài phát biểu tại Nghị viện châu Âu ở Strasbourg. Bà nhấn mạnh rằng EC hiểu việc lạm phát quay trở lại mục tiêu trung hạn của ECB sẽ mất một thời gian.
Trong bài phát biểu, bà Von der Leyen cũng hoan nghênh việc giá năng lượng giảm. Bà chỉ ra rằng giá khí đốt hiện trị giá khoảng 35 euro (37,5 USD) mỗi megawatt giờ, giảm mạnh so với mức hơn 300 euro mỗi megawatt giờ của một năm trước.
Tỷ lệ lạm phát hàng năm ở Eurozone trong tháng 8/2023 là 5,3% - thấp hơn mức đỉnh 10,6% ghi nhận vào tháng 10 năm ngoái nhưng vẫn cách khá xa mục tiêu 2% của ECB.
Trong dự báo mới nhất được công bố hôm thứ Hai, EC dự báo lạm phát sẽ giảm xuống 2,9% vào năm 2024. Nhưng con số này cũng tăng nhẹ so với mức dự báo 2,8% được đưa ra hồi tháng Năm.
Dù vậy, bà Von der Leyen vẫn đánh giá cao Chủ tịch ECB Christine Lagarde và ngân hàng trung ương của khối, cho hay các quan chức đang "làm việc chăm chỉ để kiểm soát lạm phát".
Trước khi diễn ra cuộc họp ngày 14/9 (giờ châu Âu), có nhiều ý kiến khác nhau về việc liệu ngân hàng trung ương này có tiếp tục điều chỉnh lãi suất hay tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất lịch sử của mình.
Nhiều chuyên gia kinh tế bày tỏ lo ngại chính sách thắt chặt tiền tệ của ECB đang đè nặng lên hoạt động kinh tế châu Âu, làm giảm nhu cầu tín dụng, cản trở đầu tư và tiêu dùng tại khu vực này.
Sau khi đưa lãi suất tiền gửi lên 3,75% - mức cao nhất kể từ năm 2001 - ECB tiếp tục để ngỏ khả năng tăng lãi suất một lần nữa vào tháng 9/2023 nhằm đạt được mục tiêu đưa tỷ lệ lạm phát về mức 2% trong trung hạn.
Theo EC, tăng trưởng kinh tế của khu vực gồm 20 nước thành viên Eurozone năm 2024 sẽ đạt 1,3%, giảm so mức dự báo 1,6% được đưa ra trước đó. Tăng trưởng kinh tế của 27 nước thành viên EU năm tới sẽ ở mức 1,4%.
Tỷ lệ lạm phát dự kiến của Eurozone năm nay cũng được điều chỉnh giảm từ mức 5,8% trong báo cáo trước đó xuống 5,6%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|