Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 14/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 14/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.108 - 26.646 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 12/10/2023 đến ngày 18/10/2023 là 25.516,12 VND/EUR, đảo chiều tăng 330,44 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 14/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.106,59 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.484,85 VND/EUR. Giữ đà giảm 187,75 VND/EUR chiều mua và giảm 198,06 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.845 - 25.535 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.974 - 26.794 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.256,00
|
25.357,00
|
26.374,00
|
26.460,00
|
ACB
|
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
Agribank
|
25.350,00
|
25.452,00
|
26.058,00
| |
Bảo Việt
|
25.146,00
|
25.414,00
|
26.121,00
| |
BIDV
|
25.306,00
|
25.374,00
|
26.496,00
| |
CBBank
|
25.442,00
|
25.545,00
|
26.134,00
| |
Đông Á
|
25.450,00
|
25.560,00
|
26.090,00
|
26.090,00
|
Eximbank
|
25.410,00
|
25.486,00
|
26.137,00
| |
GPBank
|
25.268,00
|
25.523,00
|
26.070,00
| |
HDBank
|
25.369,00
|
25.442,00
|
26.158,00
| |
Hong Leong
|
25.022,00
|
25.222,00
|
26.305,00
| |
HSBC
|
25.241,00
|
25.293,00
|
26.220,00
|
26.220,00
|
Indovina
|
25.265,00
|
25.540,00
|
26.050,00
| |
Kiên Long
|
25.138,00
|
25.238,00
|
26.308,00
| |
Liên Việt
|
25.291,00
|
25.391,00
|
26.619,00
| |
MSB
|
25.535,00
|
25.329,00
|
26.158,00
|
26.458,00
|
MB
|
25.137,00
|
25.227,00
|
26.388,00
|
26.388,00
|
Nam Á
|
25.229,00
|
25.424,00
|
25.974,00
| |
NCB
|
25.288,00
|
25.398,00
|
26.248,00
|
26.348,00
|
OCB
|
25.479,00
|
25.629,00
|
26.794,00
|
26.044,00
|
OceanBank
|
25.291,00
|
25.391,00
|
26.619,00
| |
PGBank
|
25.565,00
|
26.112,00
| ||
PublicBank
|
25.102,00
|
25.355,00
|
26.247,00
|
26.247,00
|
PVcomBank
|
25.347,00
|
25.094,00
|
26.461,00
|
26.461,00
|
Sacombank
|
25.476,00
|
25.526,00
|
26.141,00
|
26.091,00
|
Saigonbank
|
25.319,00
|
25.486,00
|
26.180,00
| |
SCB
|
25.150,00
|
25.230,00
|
26.670,00
|
26.570,00
|
SeABank
|
25.345,00
|
25.395,00
|
26.475,00
|
26.475,00
|
SHB
|
25.450,00
|
25.450,00
|
26.120,00
| |
Techcombank
|
25.086,00
|
25.389,00
|
26.420,00
| |
TPB
|
25.299,00
|
25.439,00
|
26.644,00
| |
UOB
|
24.984,00
|
25.242,00
|
26.299,00
| |
VIB
|
25.439,00
|
25.541,00
|
26.137,00
|
26.037,00
|
VietABank
|
25.389,00
|
25.539,00
|
26.077,00
| |
VietBank
|
25.410,00
|
25.486,00
|
26.137,00
| |
VietCapitalBank
|
25.143,00
|
25.397,00
|
26.713,00
| |
Vietcombank
|
25.106,59
|
25.360,20
|
26.484,85
| |
VietinBank
|
24.845,00
|
24.855,00
|
26.145,00
| |
VPBank
|
25.210,00
|
25.260,00
|
26.354,00
| |
VRB
|
25.306,00
|
25.374,00
|
26.496,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.845 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.535 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.855 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.629 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.974 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.794 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.037 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.570 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 14/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.727,06 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 14/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.520,85 | 24.590,13 |
AUD | Đô la Úc | 15.615,61 | 15.715,67 |
GBP | Bảng Anh | 29.640,54 | 29.870,13 |
EUR | Euro | 25.710,15 | 25.830,75 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.151,00 | 5.191,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 752,38 | 758,48 |
NOK | Krone Na Uy | 1.820,00 | 2.220,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.103,28 | 3.143,77 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.330,00 | 3.370,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,33 | 164,8 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.930,00 | 3.330,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.980,00 | 27.160,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.820,00 | 17.920,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.240,29 | 14.490,63 |
BND | Đô la Brunei | 17.160,00 | 17.640,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.890,00 | 17.990,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.810,00 | 2.210,00 |
THB | Bạc Thái | 676,79 | 685,89 |
Hôm nay 14/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.710,15 VND/EUR, bán ra là 25.830,75 VND/EUR, giảm 85,34 VND/EUR chiều mua và giảm 84,81 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0509 giảm 0.0017 điểm, tương đương 0.1618% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại giảm. Chưa tới một năm kể từ khi 1 Euro đổi 1 USD, khả năng kịch bản USD ngang giá với đồng Euro trở thành nội dung của các cuộc thảo luận trên thị trường.
Cụ thể, giá dầu phục hồi gây tổn hại cho nền kinh tế châu Âu, vốn đang diễn biến xấu, và những lo ngại mới về tình hình tài chính của Italy đồng nghĩa với việc những trở ngại đối với đồng Euro đang tăng dần.
Đồng Euro, hiện đang giao dịch ở mức thấp nhất kể từ đầu năm nay là hơn 1,05 USD/Euro, đã giảm 3% giá trị so với đồng USD trong quý 3/2023. Dường như đồng Euro đã sẵn sàng cho năm giảm giá thứ ba liên tiếp.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là đồng USD vững chắc nhờ khả năng phục hồi của nền kinh tế Mỹ và tiền mặt hút từ nước ngoài khi lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm hướng tới mức 5%.
Tuy nhiên, nhiều nhân tố từ chính Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone), đặc biệt là nguy cơ phải đối mặt với giá dầu cao hơn, có nguy cơ làm suy yếu thêm nền kinh tế vốn đã trì trệ và đồng tiền chung. Đồng Euro đặc biệt dễ tổn thương khi giá dầu tăng bởi nhập khẩu ròng chiếm hơn 90% các chế phẩm dầu mỏ ở Liên minh châu Âu (EU).
Jordan Rochester, chiến lược gia G10 FX của ngân hàng đầu tư Nomura, phát biểu: “Giá dầu cao đang đè nặng lên các điều khoản thương mại của Eurozone và nếu giá dầu tăng lên trên 100 USD/thùng, thậm chí lên 110 USD/thùng, chúng tôi nghĩ rằng kịch bản đồng USD ngang giá với đồng Euro sẽ khó tránh”.
Giá dầu đã tăng gần 30% chỉ trong quý 3 vừa qua, đạt gần 98 USD/thùng vào tuần trước, khi Tổ chức các Nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh, còn gọi là OPEC+, siết chặt nguồn cung dầu thô.
Ngân hàng Barclays dự báo, giá dầu sẽ đạt 100 USD/thùng trong những tháng tới. Trong khi đó, ngân hàng Nomura dự báo đồng Euro sẽ suy yếu xuống còn 1,02 USD/euro vào cuối năm nay, điều này có nghĩa là đồng Euro sẽ giảm thêm 3% so với mức hiện tại.
Nhà kinh tế trưởng khu vực châu Âu của Morgan Stanley, Jens Eisenschmidt, lập luận rằng, bên cạnh việc phải đối mặt nhiều hơn với các cú sốc năng lượng, Eurozone còn chịu nhiều rủi ro địa chính trị hơn so với Mỹ. Cựu chuyên gia kinh tế của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) nói thêm rằng yếu tố ấy làm tổn hại khả năng cạnh tranh của khối và làm ảnh hưởng đến triển vọng dài hạn của đồng Euro.
Ngân hàng Morgan Stanley không cho rằng đồng USD sẽ ngang giá với đồng Euro, nhưng vẫn dự báo tỷ giá sẽ tiếp tục suy yếu xuống còn 1,03 USD/Euro.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|