Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 13/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.545 - 27.127 VND/EUR. Giữ đà giảm nhẹ 5 VND/EUR chiều mua và chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 11/4/2024 đến hết ngày 17/4/2024 là 26.086,27 VND/EUR, đảo chiều tăng 221,53 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.001,72 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.428,1 VND/EUR. Đảo chiều giảm 118,7 VND/EUR chiều mua và giảm 125,23VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.766 - 26.805 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.120 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.175,00
|
26.280,00
|
27.441,00
|
27.530,00
|
ACB |
26.503,00
|
26.610,00
|
27.267,00
|
27.267,00
|
Agribank |
26.278,00
|
26.384,00
|
27.554,00
| |
Bảo Việt |
26.025,00
|
26.303,00
|
27.016,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.431,00
|
26.537,00
|
27.139,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.284,00
|
26.363,00
|
27.046,00
| |
GPBank |
26.348,00
|
26.451,00
|
27.123,00
| |
HDBank |
26.636,00
|
26.710,00
|
27.461,00
| |
Hong Leong |
26.055,00
|
26.255,00
|
27.355,00
| |
HSBC |
26.509,00
|
26.563,00
|
27.536,00
|
27.536,00
|
Indovina |
26.574,00
|
26.862,00
|
27.365,00
| |
Kiên Long |
26.206,00
|
26.306,00
|
27.376,00
| |
Liên Việt |
26.148,00
|
26.248,00
|
27.682,00
| |
MSB |
26.448,00
|
26.248,00
|
27.225,00
|
27.510,00
|
MB |
26.029,00
|
26.099,00
|
27.426,00
|
27.426,00
|
Nam Á |
26.167,00
|
26.362,00
|
26.911,00
| |
NCB |
26.590,00
|
26.700,00
|
27.505,00
|
27.605,00
|
OCB |
26.805,00
|
26.955,00
|
28.120,00
|
27.420,00
|
OceanBank |
26.148,00
|
26.248,00
|
27.682,00
| |
PGBank |
26.456,00
|
26.989,00
| ||
PublicBank |
26.115,00
|
26.379,00
|
27.199,00
|
27.199,00
|
PVcomBank |
26.390,00
|
26.126,00
|
27.498,00
|
27.498,00
|
Sacombank |
26.447,00
|
26.497,00
|
26.999,00
|
26.949,00
|
Saigonbank |
26.322,00
|
26.494,00
|
27.245,00
| |
SCB |
26.110,00
|
26.190,00
|
27.640,00
|
27.540,00
|
SeABank |
26.234,00
|
26.284,00
|
27.364,00
|
27.364,00
|
SHB |
26.469,00
|
26.469,00
|
27.139,00
| |
Techcombank |
26.014,00
|
26.321,00
|
27.247,00
| |
TPB |
26.187,00
|
26.327,00
|
27.550,00
| |
UOB |
25.998,00
|
26.266,00
|
27.376,00
| |
VIB |
26.229,00
|
26.329,00
|
27.165,00
|
27.065,00
|
VietABank |
26.367,00
|
26.517,00
|
27.040,00
| |
VietBank |
26.284,00
|
26.363,00
|
27.046,00
| |
VietCapitalBank |
26.135,00
|
26.399,00
|
27.608,00
| |
Vietcombank |
26.001,72
|
26.264,37
|
27.428,10
| |
VietinBank |
25.766,00
|
25.976,00
|
27.266,00
| |
VPBank |
26.135,00
|
26.185,00
|
27.236,00
| |
VRB |
26.311,00
|
26.382,00
|
27.529,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.766VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.805 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.955 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.120VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng NCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.605 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.722,83 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.490,32 | 25.580,36 |
AUD | Đô la Úc | 16.300,76 | 16.430,93 |
GBP | Bảng Anh | 31.380,1 | 31.630,2 |
EUR | Euro | 26.940,47 | 27.060,88 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.540,00 | 27.710,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 772,13 | 778,13 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.253,00 | 5.303,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18,65 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.460,00 | 3.510,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,24 | 167,63 |
CAD | Đô la Canada | 18.300,00 | 18.420,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.920,3 | 15.160,68 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.020,00 | 3.420,00 |
THB | Bạc Thái | 704,65 | 711,15 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.890,00 | 2.290,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.550,00 | 18.690,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.212,19 | 3.262,75 |
BND | Đô la Brunei | 17.890,00 | 18.390,00 |
Hôm nay 13/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.940,47 VND/EUR, bán ra là 27.060,88VND/EUR, giảm 138,65 VND/EUR chiều mua và giảm 138,42 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0642,đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau gần một tuần lao dốc, đồng Euro hôm nay đi ngang. Đồng Euro giảm xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 11/2023 trong phiên 12/4 sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) báo hiệu có thể cắt giảm lãi suất sớm nhất từ tháng Sáu ngay cả khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có khả năng phải lùi thời điểm đưa ra hành động tương tự.
Cụ thể, đồng Euro phiên này giảm xuống còn 1,0674 USD đổi 1 Euro vào đầu phiên giao dịch ở châu Âu, rồi tiếp tục giảm xuống quanh mức 1,0642 USD đổi 1 Euro. Đồng tiền chung châu Âu đang trên đà giảm gần 2% trong tuần này. Nếu đà này tiếp tục, đây sẽ đánh dấu mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ giữa năm 2023 đối với Euro.
Số liệu lạm phát “nóng” ở Mỹ hôm 10/4 đã khiến giới đầu tư nhanh chóng hạn chế đặt cược vào việc Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay. Thị trường đã thay đổi dự báo thời điểm Fed dự kiến hành động từ tháng Sáu sang tháng Chín.
Nhưng sang hôm thứ Năm, ECB báo hiệu rằng họ vẫn có khả năng bắt đầu cắt giảm lãi suất vào mùa Hè. Lý do là lạm phát đã giảm mạnh hơn ở Khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone).
Bà Jane Foley, người phụ trách chiến lược ngoại hối tại ngân hàng Rabobank cho biết, các quan chức ECB phát tín hiệu về khả năng hạ lãi suất trong tháng Sáu và có thể đưa ra nhiều động thái khác sau đó. ECB dường như đang thừa nhận rằng sẽ hành động khác biệt với Fed và bà cho rằng đó là sự trấn an cho các nhà đầu tư. Do đó, đồng Euro có biến động.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|