Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 13/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.873 - 27.491 VND/EUR. Giữ đà giảm 5 VND/EUR chiều mua và giảm 6 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/3/2024 đến hết ngày 13/3/2024 là 26.070,45 VND/EUR, giữ đà tăng 89,6 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.244,41 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.684,75 VND/EUR. Đảo chiều tăng 14,11 VND/EUR chiều mua và tăng 14,85VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít điều chỉnh tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.680 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.941 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.286,00
|
26.391,00
|
27.570,00
|
27.660,00
|
ACB |
26.583,00
|
26.690,00
|
27.245,00
|
27.245,00
|
Agribank |
26.370,00
|
26.476,00
|
27.640,00
| |
Bảo Việt |
26.296,00
|
26.577,00
|
27.294,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.568,00
|
26.675,00
|
27.285,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.522,00
|
26.602,00
|
27.299,00
| |
GPBank |
26.422,00
|
26.686,00
|
27.239,00
| |
HDBank |
26.508,00
|
26.581,00
|
27.306,00
| |
Hong Leong |
26.191,00
|
26.391,00
|
27.480,00
| |
HSBC |
26.400,00
|
26.454,00
|
27.424,00
|
27.424,00
|
Indovina |
26.404,00
|
26.690,00
|
27.194,00
| |
Kiên Long |
26.305,00
|
26.405,00
|
27.475,00
| |
Liên Việt |
26.509,00
|
27.323,00
| ||
MSB |
26.680,00
|
26.480,00
|
27.169,00
|
27.599,00
|
MB |
26.385,00
|
26.485,00
|
27.708,00
|
27.708,00
|
Nam Á |
26.461,00
|
26.656,00
|
27.211,00
| |
NCB |
26.427,00
|
26.537,00
|
27.389,00
|
27.489,00
|
OCB |
26.631,00
|
26.781,00
|
27.941,00
|
27.241,00
|
OceanBank |
26.509,00
|
27.323,00
| ||
PGBank |
26.684,00
|
27.222,00
| ||
PublicBank |
26.239,00
|
26.505,00
|
27.421,00
|
27.421,00
|
PVcomBank |
26.519,00
|
26.253,00
|
27.629,00
|
27.629,00
|
Sacombank |
26.670,00
|
26.720,00
|
27.235,00
|
27.185,00
|
Saigonbank |
26.491,00
|
26.634,00
|
27.381,00
| |
SCB |
26.230,00
|
26.310,00
|
27.770,00
|
27.670,00
|
SeABank |
26.515,00
|
26.565,00
|
27.645,00
|
27.645,00
|
SHB |
26.604,00
|
26.604,00
|
27.274,00
| |
Techcombank |
26.311,00
|
26.619,00
|
27.543,00
| |
TPB |
26.417,00
|
26.519,00
|
27.769,00
| |
UOB |
26.116,00
|
26.386,00
|
27.501,00
| |
VIB |
26.569,00
|
26.669,00
|
27.304,00
|
27.204,00
|
VietABank |
26.534,00
|
26.684,00
|
27.213,00
| |
VietBank |
26.522,00
|
26.602,00
|
27.299,00
| |
VietCapitalBank |
26.265,00
|
26.530,00
|
27.744,00
| |
Vietcombank |
26.244,41
|
26.509,50
|
27.684,75
| |
VietinBank |
26.465,00
|
26.500,00
|
27.710,00
| |
VPBank |
26.358,00
|
26.408,00
|
27.458,00
| |
VRB |
26.432,00
|
26.504,00
|
27.668,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.680 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.781 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.941VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.708 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.860,13 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.377,57 | 25.477,7 |
AUD | Đô la Úc | 16.499,52 | 16.609,65 |
GBP | Bảng Anh | 32.013,97 | 32.253,81 |
EUR | Euro | 27.400,8 | 27.520,91 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.484,00 | 28.654,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 792,52 | 799,17 |
NOK | Krone Na Uy | 1.925,00 | 2.325,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.301,00 | 5.351,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 19,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.469,00 | 3.519,00 |
JPY | Yên Nhật | 170,24 | 172,32 |
CAD | Đô la Canada | 18.524,00 | 18.644,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.233,33 | 15.473,72 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.055,00 | 3.455,00 |
THB | Bạc Thái | 712,17 | 718,67 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.983,00 | 2.383,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.778,00 | 18.898,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.203,71 | 3.253,91 |
BND | Đô la Brunei | 18.178,00 | 18.678,00 |
Hôm nay 13/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.400,8 VND/EUR, bán ra là 27.520,91VND/EUR, giảm 191,71 VND/EUR chiều mua và giảm 191,72 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0923, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0091% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay có xu hướng giảm. Ngày 11/3, nhóm Eurogroup gồm các bộ trưởng tài chính của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã nhất trí rằng việc "siết nhẹ" chính sách tài khóa năm 2025 là phù hợp, xét triển vọng kinh tế vĩ mô hiện tại, nhu cầu tăng cường tính bền vững tài khóa và tiếp tục củng cố quá trình cắt giảm lạm phát đang diễn ra.
Trong một tuyên bố chung được đưa ra vào cuối cuộc họp của Eurogroup tại Brussels (Bỉ), các bộ trưởng nhấn mạnh vẫn cần duy trì chính sách linh hoạt trong bối cảnh thiếu chắc chắn như hiện nay.
Các bộ trưởng khẳng định sẽ tiếp tục theo đuổi các cải cách cơ cấu đầy tham vọng, duy trì và tăng mức đầu tư khi thích hợp, trong đó có các lĩnh vực ưu tiên chung như chuyển đổi xanh và kỹ thuật số, cũng như năng lực quốc phòng nhận tài trợ từ các nguồn vốn của mỗi quốc gia và của EU như Cơ chế phục hồi và ổn định.
Nhóm cũng nhất trí cam kết nâng cao hiệu quả, chất lượng và cơ cấu chi tiêu công.
Bên cạnh đó, các bộ trưởng tài chính Eurozone cũng cho biết sẽ loại bỏ dần các biện pháp hỗ trợ năng lượng được triển khai vào năm 2022 và 2023 để giúp ứng phó với tình trạng tăng giá năng lượng, dùng các khoản tiết kiệm liên quan các biện pháp này để giảm thâm hụt ngân sách.
Về triển vọng, các bộ trưởng đánh giá mặc dù nền kinh tế khu vực bước vào năm 2024 với nền tảng yếu nhưng vẫn có những điều kiện để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế khu vực trong năm 2025.
Đáng chú ý, các bộ trưởng tài chính Eurozone đã đạt được thỏa thuận nhằm đẩy nhanh việc triển khai Liên minh thị trường vốn.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|