Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 13/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.563 - 27.149 VND/EUR. Tăng 77 VND/EUR chiều mua và tăng 85 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/11/2023 đến hết ngày 13/12/2023 là 25.847,92 VND/EUR, đảo chiều giảm 456,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.509,74 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.901,46 VND/EUR. Giữ đà tăng 74,32 VND/EUR chiều mua và tăng 78,39 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết đi ngang, chỉ một số ít tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.384 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.607,00
|
25.710,00
|
26.768,00
|
26.850,00
|
ACB |
25.847,00
|
25.951,00
|
26.497,00
|
26.497,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.485,00
|
25.757,00
|
26.468,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.738,00
|
25.841,00
|
26.440,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.807,00
|
25.884,00
|
26.527,00
| |
GPBank |
25.611,00
|
25.868,00
|
26.410,00
| |
HDBank |
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| |
Hong Leong |
25.464,00
|
25.664,00
|
26.726,00
| |
HSBC |
25.592,00
|
25.645,00
|
26.584,00
|
26.584,00
|
Indovina |
25.612,00
|
25.890,00
|
26.384,00
| |
Kiên Long |
25.485,00
|
25.585,00
|
26.655,00
| |
Liên Việt |
25.925,00
|
26.459,00
| ||
MSB |
25.921,00
|
25.721,00
|
26.415,00
|
26.845,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.714,00
|
25.909,00
|
26.473,00
| |
NCB |
25.687,00
|
25.797,00
|
26.658,00
|
26.758,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.925,00
|
26.459,00
| ||
PGBank |
25.868,00
|
26.406,00
| ||
PublicBank |
25.505,00
|
25.762,00
|
26.675,00
|
26.675,00
|
PVcomBank |
25.700,00
|
25.443,00
|
26.778,00
|
26.778,00
|
Sacombank |
25.921,00
|
25.971,00
|
26.586,00
|
26.536,00
|
Saigonbank |
25.742,00
|
25.912,00
|
26.633,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.767,00
|
25.817,00
|
26.897,00
|
26.897,00
|
SHB |
25.795,00
|
25.795,00
|
26.465,00
| |
Techcombank |
25.560,00
|
25.865,00
|
26.807,00
| |
TPB |
25.681,00
|
25.823,00
|
27.032,00
| |
UOB |
25.371,00
|
25.633,00
|
26.718,00
| |
VIB |
25.830,00
|
25.930,00
|
26.526,00
|
26.426,00
|
VietABank |
25.771,00
|
25.921,00
|
26.466,00
| |
VietBank |
25.785,00
|
25.862,00
|
26.504,00
| |
VietCapitalBank |
25.459,00
|
25.716,00
|
26.897,00
| |
Vietcombank |
25.509,74
|
25.767,41
|
26.910,46
| |
VietinBank |
25.788,00
|
25.813,00
|
26.923,00
| |
VPBank |
25.554,00
|
25.604,00
|
26.651,00
| |
VRB |
25.703,00
|
25.772,00
|
26.891,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.384 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.426 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.146,25 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.715,52 | 24.755,77 |
AUD | Đô la Úc | 16.029,38 | 16.129,22 |
GBP | Bảng Anh | 30.678,26 | 30.878,63 |
EUR | Euro | 26.401,27 | 26.501,67 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.200,00 | 5.240,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 779,04 | 783,74 |
NOK | Krone Na Uy | 1.805,00 | 2.205,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.125,89 | 3.165,8 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18,91 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.386,00 | 3.426,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,39 | 169,6 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.973,00 | 3.373,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.834,00 | 27.994,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.201,00 | 18.301,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.772,97 | 15.022,47 |
BND | Đô la Brunei | 17.492,00 | 17.992,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.948,00 | 18.048,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.881,00 | 2.281,00 |
THB | Bạc Thái | 709,84 | 718,44 |
Hôm nay 13/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.401,27 VND/EUR, bán ra là 26.501,67 VND/EUR, tăng 66,01 VND/EUR chiều mua và tăng 65,57 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0792, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau một ngày tăng khá, đồng Euro hôm nay đi ngang. Trong khi giới đầu tư tài chính Mỹ và Liên minh châu Âu (EU) được cho là đã lên lịch “đặt tiệc ăn mừng”, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Đức (Bundesbank) Joachim Nagel lại lên tiếng cảnh báo về một chặng đường gập ghềnh phía trước, khi lạm phát có thể trồi sụt trong tương lai gần.
Số liệu công bố hôm 11/12 cho thấy lạm phát ở khu vực Eurozone trong tháng 11 là 2,4%, thấp hơn mức 2,9% của tháng 10 và thấp hơn mức dự báo 2,7% mà giới chuyên gia đưa ra. Như vậy, lạm phát ở khu vực này đã giảm hơn 3/4 kể từ mức đỉnh thiết lập cách đây hơn 1 năm và đã đến gần mục tiêu của Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB).
Chủ tịch ECB Christine Lagarde nói còn quá sớm để “công bố chiến thắng”, vì lạm phát có thể trỗi dậy khi các yếu tố giúp giảm lạm phát có dấu hiệu suy yếu. Isabel Schnabel, thành viên Hội đồng Thống đốc ECB, so sánh phần còn lại của tiến trình giảm lạm phát với giai đoạn cuối cùng của một cuộc đua đường trường.
Phần lớn các nhà kinh tế học đồng tình với quan điểm thận trọng của các nhà hoạch định chính sách tiền tệ. Họ dự báo lạm phát ở Eurozone sẽ bật tăng trở lại mức 3,5% vào tháng 12 và giữ trên mốc 2,5% cho tới ít nhất đầu năm 2025. Một khảo sát do Consensus Economics thực hiện cho thấy, khối doanh nghiệp phấn khởi khi lạm phát giảm nhưng người tiêu dùng lại không mấy lạc quan.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|