Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 12/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (12/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.477 - 27.053 VND/EUR. Tăng tiếp 42 VND/EUR chiều mua và tăng 46 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/9/2023 đến ngày 13/9/2023 là 25.739,94 VND/EUR, giảm 316,95 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 12/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.194,87 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.615,57 VND/EUR. Giữ đà tăng 47,12 VND/EUR chiều mua và tăng 60,84 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.038 - 25.654 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.063 - 26.847 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.275,00
|
25.376,00
|
26.461,00
|
26.550,00
|
ACB |
25.525,00
|
25.627,00
|
26.170,00
|
26.170,00
|
Agribank |
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt |
25.207,00
|
25.476,00
|
26.177,00
| |
BIDV |
25.348,00
|
25.417,00
|
26.554,00
| |
CBBank |
25.436,00
|
25.538,00
|
26.133,00
| |
Đông Á |
25.510,00
|
25.620,00
|
26.180,00
|
26.180,00
|
Eximbank |
25.485,00
|
25.561,00
|
26.199,00
| |
GPBank |
25.324,00
|
25.579,00
|
26.137,00
| |
HDBank |
25.461,00
|
25.533,00
|
26.247,00
| |
Hong Leong |
25.143,00
|
25.343,00
|
26.396,00
| |
HSBC |
25.302,00
|
25.354,00
|
26.283,00
|
26.283,00
|
Indovina |
25.280,00
|
25.555,00
|
26.069,00
| |
Kiên Long |
25.177,00
|
25.277,00
|
26.347,00
| |
Liên Việt |
25.336,00
|
25.436,00
|
26.670,00
| |
MSB |
25.564,00
|
25.358,00
|
26.199,00
|
26.699,00
|
MB |
25.311,00
|
25.401,00
|
26.582,00
|
26.582,00
|
Nam Á |
25.351,00
|
25.546,00
|
26.107,00
| |
NCB |
25.310,00
|
25.420,00
|
26.300,00
|
26.400,00
|
OCB |
25.533,00
|
25.683,00
|
26.847,00
|
26.097,00
|
OceanBank |
25.336,00
|
25.436,00
|
26.670,00
| |
PGBank |
25.574,00
|
26.102,00
| ||
PublicBank |
25.190,00
|
25.444,00
|
26.346,00
|
26.346,00
|
PVcomBank |
25.381,00
|
25.127,00
|
26.523,00
|
26.523,00
|
Sacombank |
25.617,00
|
25.667,00
|
26.275,00
|
26.225,00
|
Saigonbank |
25.407,00
|
25.585,00
|
26.300,00
| |
SCB |
25.160,00
|
25.240,00
|
26.750,00
|
26.650,00
|
SeABank |
25.361,00
|
25.411,00
|
26.491,00
|
26.491,00
|
SHB |
25.462,00
|
25.462,00
|
26.132,00
| |
Techcombank |
25.252,00
|
25.556,00
|
26.580,00
| |
TPB |
25.320,00
|
25.468,00
|
26.664,00
| |
UOB |
25.038,00
|
25.296,00
|
26.356,00
| |
VIB |
25.497,00
|
25.599,00
|
26.199,00
|
26.049,00
|
VietABank |
25.413,00
|
25.563,00
|
26.063,00
| |
VietBank |
25.440,00
|
25.516,00
|
26.154,00
| |
VietCapitalBank |
25.157,00
|
25.411,00
|
26.753,00
| |
Vietcombank |
25.194,87
|
25.449,36
|
26.615,57
| |
VietinBank |
25.495,00
|
25.520,00
|
26.630,00
| |
VPBank |
25.232,00
|
25.282,00
|
26.367,00
| |
VRB |
25.314,00
|
25.382,00
|
26.520,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng OUB mua Euro với giá thấp nhất là 25.038 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.654 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.127 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.757 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.063 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.847 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.049 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.669 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 12/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.803,05 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 12/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.142,67 | 24.192,55 |
AUD | Đô la Úc | 15.607,73 | 15.707,98 |
GBP | Bảng Anh | 30.022,85 | 30.222,96 |
EUR | Euro | 25.855,5 | 25.955,78 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.101,00 | 5.151,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 750,14 | 753,24 |
NOK | Krone Na Uy | 1.895,00 | 2.295,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.048,9 | 3.078,75 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,17 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.275,00 | 3.310,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,45 | 165,11 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.937,00 | 3.337,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.913,00 | 27.073,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.637,00 | 17.737,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.228,65 | 14.478,91 |
BND | Đô la Brunei | 17.087,00 | 17.487,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.754,00 | 17.854,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.821,00 | 2.231,00 |
THB | Bạc Thái | 690,42 | 697,12 |
Hôm nay 12/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.855,5 VND/EUR, bán ra là 25.955,78 VND/EUR, tăng 51,52 VND/EUR chiều mua và giảm 52,11 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 12/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0738, giảm 0.001 điểm, tương đương với 0,093% so với đầu tuần.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại có xu hướng giảm. Ngày hôm qua 11/9, Ủy ban châu Âu (EC) đã điều chỉnh giảm dự báo tăng trưởng của Khu vực Đồng tiền Chung châu Âu (Eurozone) năm 2023 và 2024, trong đó kinh tế Đức giảm mạnh kéo đà tăng trưởng của khu vực đi xuống.
Trong báo cáo, EC nhận định kinh tế của Eurozone nói riêng và EU nói chung sẽ tiếp tục tăng trưởng, song sẽ thấp hơn so với dự báo được đưa ra đầu năm nay. Cụ thể, EC hạ dự báo tăng trưởng kinh tế Eurozone năm 2023 từ mức 1,1% được đưa ra hồi tháng 5 xuống 0,8%.
Ủy viên của EU, ông Paolo Gentiloni cho biết các nền kinh tế trong khu vực đối mặt với tình hình bất lợi, dẫn đến động lực tăng trưởng yếu hơn so với dự báo được đưa ra vào mùa Xuân, đồng thời chỉ ra rằng hoạt động kinh tế “gián đoạn” do xung đột Nga-Ukraine.
EC dự kiến kinh tế Đức năm 2023 sẽ giảm 0,4%, giảm mạnh hơn so với mức dự báo 0,2% trước đó.
Theo EC, kinh tế Đức chịu tác động đáng kể do ngành công nghiệp và xuất khẩu sụt giảm. Đặc biệt, Đức chịu ảnh hưởng nặng do giá năng lượng tăng vọt sau khi Nga triển khai chiến dịch quân sự đặc biệt tại Ukraine từ tháng 2/2023.
Bên cạnh đó, cơ quan trên cũng hạ dự báo tăng trưởng kinh tế của EU năm 2023 từ mức 1% được đưa ra trước đó xuống 0,8%.
Theo EC, tăng trưởng kinh tế của khu vực gồm 20 nước thành viên Eurozone năm 2024 sẽ đạt 1,3%, giảm so mức dự báo 1,6% được đưa ra trước đó. Tăng trưởng kinh tế của 27 nước thành viên EU năm tới sẽ ở mức 1,4%.
Tỷ lệ lạm phát dự kiến của Eurozone năm nay cũng được điều chỉnh giảm từ mức 5,8% trong báo cáo trước đó xuống 5,6%, vẫn cao hơn lạm phát mục tiêu.
Tỷ lệ lạm phát của khu vực năm tới sẽ ở mức 2,9%, tăng nhẹ so với mức dự báo 2,8% được đưa ra hồi tháng 5.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin cho bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|