Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 12/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 12/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.337 - 26.899 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 9/11/2023 đến ngày 15/11/2023 là 25.632,77 VND/EUR. Đảo chiều tăng 175,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 12/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.253,51 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.640,08 VND/EUR. Đảo giữ đà giảm 72,8 VND/EUR chiều mua và giảm 76,68 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết không có nhiều thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.126 - 25.729 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.168 - 26.956 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.391,00
|
25.493,00
|
26.519,00
|
26.600,00
|
ACB |
25.563,00
|
25.666,00
|
26.311,00
|
26.311,00
|
Agribank |
25.470,00
|
25.572,00
|
26.253,00
| |
Bảo Việt |
25.334,00
|
25.604,00
|
26.314,00
| |
BIDV |
25.450,00
|
25.519,00
|
26.626,00
| |
CBBank |
25.606,00
|
25.709,00
|
26.304,00
| |
Đông Á |
25.590,00
|
25.710,00
|
26.230,00
|
26.230,00
|
Eximbank |
25.550,00
|
25.627,00
|
26.263,00
| |
GPBank |
25.435,00
|
25.690,00
|
26.246,00
| |
HDBank |
25.518,00
|
25.591,00
|
26.314,00
| |
Hong Leong |
25.193,00
|
25.393,00
|
26.477,00
| |
HSBC |
25.475,00
|
25.526,00
|
26.463,00
|
26.463,00
|
Indovina |
25.395,00
|
25.671,00
|
26.168,00
| |
Kiên Long |
25.306,00
|
25.406,00
|
26.476,00
| |
Liên Việt |
25.534,00
|
25.634,00
|
26.867,00
| |
MSB |
25.729,00
|
25.529,00
|
26.361,00
|
26.661,00
|
MB |
25.433,00
|
25.523,00
|
26.674,00
|
26.674,00
|
Nam Á |
25.496,00
|
25.691,00
|
26.260,00
| |
NCB |
25.404,00
|
25.514,00
|
26.477,00
|
26.577,00
|
OCB |
25.635,00
|
25.785,00
|
26.956,00
|
26.256,00
|
OceanBank |
25.534,00
|
25.634,00
|
26.867,00
| |
PGBank |
25.744,00
|
26.277,00
| ||
PublicBank |
25.249,00
|
25.504,00
|
26.412,00
|
26.412,00
|
PVcomBank |
25.587,00
|
25.331,00
|
26.709,00
|
26.709,00
|
Sacombank |
25.684,00
|
25.734,00
|
26.349,00
|
26.299,00
|
Saigonbank |
25.669,00
|
25.728,00
|
26.398,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.496,00
|
25.546,00
|
26.626,00
|
26.626,00
|
SHB |
25.663,00
|
25.663,00
|
26.333,00
| |
Techcombank |
25.366,00
|
25.671,00
|
26.602,00
| |
TPB |
25.428,00
|
25.519,00
|
26.779,00
| |
UOB |
25.224,00
|
25.484,00
|
26.552,00
| |
VIB |
25.594,00
|
25.697,00
|
26.299,00
|
26.199,00
|
VietABank |
25.526,00
|
25.676,00
|
26.218,00
| |
VietBank |
25.550,00
|
25.627,00
|
26.263,00
| |
VietCapitalBank |
25.259,00
|
25.514,00
|
26.685,00
| |
Vietcombank |
25.253,51
|
25.508,59
|
26.640,08
| |
VietinBank |
25.126,00
|
25.136,00
|
26.426,00
| |
VPBank |
25.390,00
|
25.440,00
|
26.529,00
| |
VRB |
25.505,00
|
25.574,00
|
26.683,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.126 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.729 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.136 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.785 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.168 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.956 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.199 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.709 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 12/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.906,44 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 12/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.640,99 | 24.690,66 |
AUD | Đô la Úc | 15.610,77 | 15.710,1 |
GBP | Bảng Anh | 29.680,71 | 29.880,7 |
EUR | Euro | 25.950,69 | 26.050,92 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.170,00 | 5.210,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 769,00 | 774,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.800,00 | 2.200,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.110,47 | 3.150,55 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 18,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.340,00 | 3.380,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,28 | 163,89 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.870,00 | 27.020,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.850,00 | 17.950,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.230,23 | 14.570,38 |
BND | Đô la Brunei | 17.170,00 | 17.670,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.620,00 | 17.720,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.820,00 | 2.220,00 |
THB | Bạc Thái | 692,00 | 700,00 |
Hôm nay 12/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.950,69 VND/EUR, bán ra là 26.050,92 VND/EUR, tăng 20,51 VND/EUR chiều mua và tăng 20 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 12/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0681, tăng 0.0015 điểm, tương đương 0.14% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng. Hai tháng qua, Eurozone đã chứng kiến mức lạm phát giảm mạnh từ 5,2% vào tháng 8 xuống 4,3% trong tháng 9. Hồi cuối tháng 10, Cơ quan thống kê Liên minh châu Âu (Eurostat) ước tính, lạm phát trong tháng này là 2,9%. Đây là mức thấp nhất kể từ tháng 7/2021 khi lạm phát là 2,2% và giảm so với mức đỉnh điểm 10,6% của tháng 10 năm ngoái, sau khi xung đột Nga - Ukraine nổ ra đẩy giá năng lượng tăng cao.
Theo Eurostat, giá năng lượng trong tháng 10 vừa qua tiếp tục giảm mạnh 11,1% sau khi giảm 4,6% trong tháng trước. Đà tăng giá thực phẩm và đồ uống cũng chậm lại, tăng 7,5% trong tháng 10 so với mức tăng 8,8% trong tháng 9. Theo các dự báo mới nhất của ECB, lạm phát tại Eurozone sẽ về mức mục tiêu 2% vào năm 2025.
Sau khi thực hiện 10 đợt tăng lãi suất kể từ tháng 7/2022 để hạ nhiệt lạm phát, tại cuộc họp hồi tháng 10, Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định duy trì lãi suất cơ bản ở mức 4%. Tình hình lạm phát ở Eurozone có diễn biến tích cực khi cả lạm phát toàn phần (headline inflation) và lạm phát lõi (core inflation) giảm đáng kể trong thời gian gần đây.
Theo Phó Chủ tịch ECB, ông Luis de Guindos, ECB sẽ tiếp tục dựa trên các dữ liệu về kinh tế và quan điểm tại các cuộc họp để đưa ra các quyết định về lãi suất trong thời gian tới. Tuy nhiên, ông Luis de Guindos cũng cho rằng, vẫn còn quá sớm để tiến hành bất kỳ cuộc thảo luận nào về việc giảm lãi suất. Cách tiếp cận của ECB hiện nay là duy trì mức lãi suất nêu trên trong thời gian đủ dài để có thể đưa lạm phát về mức mục tiêu.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|