Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 12/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 12/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.286 - 26.842 VND/EUR. Đảo chiều tăng 114 VND/EUR chiều mua và tăng 126 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 12/10/2023 đến ngày 18/10/2023 là 25.516,12 VND/EUR, đảo chiều tăng 330,44 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 12/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.294,34 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.682,91 VND/EUR. Giữ đà tăng 72,34 VND/EUR chiều mua và tăng 76,24 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay được một số các ngân hàng thương mại niêm yết tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.166 - 25.700 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.085 - 26.840 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.304,00
|
25.405,00
|
26.601,00
|
26.690,00
|
ACB |
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
Agribank |
25.500,00
|
25.602,00
|
26.210,00
| |
Bảo Việt |
25.265,00
|
25.535,00
|
26.243,00
| |
BIDV |
25.497,00
|
25.566,00
|
26.689,00
| |
CBBank |
25.524,00
|
25.627,00
|
26.218,00
| |
Đông Á |
25.620,00
|
25.740,00
|
26.240,00
|
26.240,00
|
Eximbank |
25.590,00
|
25.667,00
|
26.301,00
| |
GPBank |
25.282,00
|
25.536,00
|
26.085,00
| |
HDBank |
25.346,00
|
25.419,00
|
26.134,00
| |
Hong Leong |
25.166,00
|
25.366,00
|
26.449,00
| |
HSBC |
25.365,00
|
25.417,00
|
26.349,00
|
26.349,00
|
Indovina |
25.369,00
|
25.645,00
|
26.173,00
| |
Kiên Long |
25.285,00
|
25.385,00
|
26.455,00
| |
Liên Việt |
25.709,00
|
26.238,00
| ||
MSB |
25.679,00
|
25.473,00
|
26.305,00
|
26.805,00
|
MB |
25.413,00
|
25.503,00
|
26.653,00
|
26.653,00
|
Nam Á |
25.506,00
|
25.701,00
|
26.255,00
| |
NCB |
25.462,00
|
25.572,00
|
26.433,00
|
26.533,00
|
OCB |
25.472,00
|
25.622,00
|
26.787,00
|
26.276,00
|
OceanBank |
25.709,00
|
26.238,00
| ||
PGBank |
25.649,00
|
26.171,00
| ||
PublicBank |
25.222,00
|
25.477,00
|
26.445,00
|
26.445,00
|
PVcomBank |
25.481,00
|
25.227,00
|
26.601,00
|
26.601,00
|
Sacombank |
25.700,00
|
25.750,00
|
26.370,00
|
26.320,00
|
Saigonbank |
25.516,00
|
25.684,00
|
26.383,00
| |
SCB |
25.310,00
|
25.390,00
|
26.840,00
|
26.740,00
|
SeABank |
25.486,00
|
25.536,00
|
26.616,00
|
26.616,00
|
SHB |
25.546,00
|
25.546,00
|
26.216,00
| |
Techcombank |
25.343,00
|
25.647,00
|
26.689,00
| |
TPB |
25.463,00
|
25.603,00
|
26.809,00
| |
UOB |
25.184,00
|
25.444,00
|
26.509,00
| |
VIB |
25.613,00
|
25.716,00
|
26.261,00
|
26.161,00
|
VietABank |
25.571,00
|
25.721,00
|
26.261,00
| |
VietBank |
25.522,00
|
25.599,00
|
26.232,00
| |
VietCapitalBank |
25.232,00
|
25.487,00
|
26.807,00
| |
Vietcombank |
25.294,34
|
25.549,84
|
26.682,91
| |
VietinBank |
25.565,00
|
25.590,00
|
26.700,00
| |
VPBank |
25.307,00
|
25.357,00
|
26.440,00
| |
VRB |
25.497,00
|
25.566,00
|
26.689,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.166 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.700 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.227 VND/EUR. Còn Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.750 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng GPBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.085 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.840 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.161 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.805 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 12/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.886,11 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 12/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.630,97 | 24.680,47 |
AUD | Đô la Úc | 15.723,31 | 15.823,19 |
GBP | Bảng Anh | 29.988,67 | 30.188,67 |
EUR | Euro | 25.898,5 | 25.998,3 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.167,00 | 5.207,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 759,44 | 763,24 |
NOK | Krone Na Uy | 1.834,00 | 2.234,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.107,46 | 3.142,51 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.318,00 | 3.358,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,15 | 164,23 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.945,00 | 3.345,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.035,00 | 27.185,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.870,00 | 17.980,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.477,39 | 14.747,53 |
BND | Đô la Brunei | 17.226,00 | 17.726,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.945,00 | 18.045,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.815,00 | 2.215,00 |
THB | Bạc Thái | 676,57 | 684,37 |
Hôm nay 12/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.898,5 VND/EUR, bán ra là 25.998,3 VND/EUR, tăng 73,84 VND/EUR chiều mua và tăng 74,04 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 12/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0621 tăng 0.0004 điểm, tương đương 0.04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Tây Ban Nha sẽ tiếp tục là “động lực” tăng trưởng của Khu vực sử dụng đồng tiền chung euro (Eurozone) trong năm 2024 nhờ lực đẩy từ ngành du lịch - là nhận định của ông Sergi Basco, Giáo sư kinh tế học tại đại học Barcelona University trong cuộc phỏng vấn ngày 10/10 với hãng tin Tân Hoa Xã.
Cùng ngày, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự đoán kinh tế Tây Ban Nha sẽ tăng 1,7% trong năm 2024, cao hơn nhiều so với các mức dự báo 0,9% và 1,3% mà tổ chức này đưa ra lần lượt cho Đức và Pháp.
Tháng trước, Ủy ban châu Âu (EC) đã nâng dự báo tăng trưởng kinh tế của “xứ sở bò tót” trong năm nay lên 2,2%, cao hơn gấp hai lần mức dự báo cho cả khu vực Eurozone là 0,8%.
Mức tăng trưởng cao hơn dự đoán trong năm nay của Tây Ban Nha chủ yếu là nhờ lượng khách du lịch tăng trở lại. Theo số liệu chính phủ, vào tháng Tám vừa qua, tức cao điểm của mùa nghỉ lễ, Tây Ban Nha đón 10,1 triệu lượt khách nước ngoài, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm 2022.
Nhưng ông Basco cảnh báo Tây Ban Nha sẽ phải dựa vào chi tiêu trong nước nhiều hơn để duy trì đà tăng trưởng trong năm tới, trước những “cơn gió ngược” từ tình hình lãi suất cao.
Chuyên gia này nhận định lượng khách du lịch đến Tây Ban Nha dường như đã đạt đỉnh, vì thế vào năm tới, nhu cầu bên ngoài sẽ không tăng nhiều, cùng với đó, năm sau sẽ không còn hiệu ứng phục hồi từ đại dịch Covid-19.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1 . Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|