Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 11/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (11/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.435 - 27.007 VND/EUR. Tăng 44 VND/EUR chiều mua và tăng 48 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/9/2023 đến ngày 13/9/2023 là 25.739,94 VND/EUR, giảm 316,95 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 11/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.147,75 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.554,73 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 2,35 VND/EUR chiều mua và tăng 2,47 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng tăng giá, một số nơi giữ nguyên giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.005 - 25.654 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.064 - 26.853 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.169,00
|
25.270,00
|
26.452,00
|
26.540,00
|
ACB |
25.475,00
|
25.577,00
|
26.118,00
|
26.118,00
|
Agribank |
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt |
25.164,00
|
25.433,00
|
26.141,00
| |
BIDV |
25.359,00
|
25.428,00
|
26.560,00
| |
CBBank |
25.392,00
|
25.494,00
|
26.089,00
| |
Đông Á |
25.490,00
|
25.600,00
|
26.100,00
|
26.100,00
|
Eximbank |
25.447,00
|
25.523,00
|
26.160,00
| |
GPBank |
25.324,00
|
25.579,00
|
26.137,00
| |
HDBank |
25.400,00
|
25.472,00
|
26.178,00
| |
Hong Leong |
25.094,00
|
25.294,00
|
26.341,00
| |
HSBC |
25.254,00
|
25.306,00
|
26.233,00
|
26.233,00
|
Indovina |
25.296,00
|
25.571,00
|
26.084,00
| |
Kiên Long |
25.242,00
|
25.342,00
|
26.220,00
| |
Liên Việt |
25.556,00
|
26.139,00
| ||
MSB |
25.532,00
|
25.326,00
|
26.160,00
|
26.660,00
|
MB |
25.225,00
|
25.315,00
|
26.472,00
|
26.472,00
|
Nam Á |
25.351,00
|
25.546,00
|
26.107,00
| |
NCB |
25.303,00
|
25.413,00
|
26.296,00
|
26.396,00
|
OCB |
25.538,00
|
25.688,00
|
26.853,00
|
26.103,00
|
OceanBank |
25.556,00
|
26.139,00
| ||
PGBank |
25.576,00
|
26.117,00
| ||
PublicBank |
25.143,00
|
25.397,00
|
26.299,00
|
26.299,00
|
PVcomBank |
25.378,00
|
25.124,00
|
26.520,00
|
26.520,00
|
Sacombank |
25.558,00
|
25.608,00
|
26.223,00
|
26.173,00
|
Saigonbank |
25.370,00
|
25.538,00
|
26.239,00
| |
SCB |
25.120,00
|
25.200,00
|
26.670,00
|
26.570,00
|
SeABank |
25.410,00
|
25.460,00
|
26.540,00
|
26.540,00
|
SHB |
25.445,00
|
25.445,00
|
26.115,00
| |
Techcombank |
25.211,00
|
25.515,00
|
26.546,00
| |
TPB |
25.319,00
|
25.466,00
|
26.659,00
| |
UOB |
25.005,00
|
25.262,00
|
26.320,00
| |
VIB |
25.453,00
|
25.555,00
|
26.208,00
|
26.058,00
|
VietABank |
25.414,00
|
25.564,00
|
26.064,00
| |
VietBank |
25.447,00
|
25.523,00
|
26.160,00
| |
VietCapitalBank |
25.150,00
|
25.404,00
|
26.747,00
| |
Vietcombank |
25.147,75
|
25.401,77
|
26.554,73
| |
VietinBank |
25.431,00
|
25.456,00
|
26.566,00
| |
VPBank |
25.230,00
|
25.280,00
|
26.372,00
| |
VRB |
25.359,00
|
25.428,00
|
26.560,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng OUB mua Euro với giá thấp nhất là 25.005 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.654 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.124 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.757 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.064 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.853 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.058 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.660 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 11/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.779,83 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 11/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.133,86 | 24.173,46 |
AUD | 15.595,78 | 15.695,15 |
GBP | 29.990,78 | 30.190,28 |
EUR | 25.803,98 | 25.903,67 |
MYR | 5.108,00 | 5.148,00 |
TWD | 748,21 | 753,21 |
NOK | 1.893,00 | 2.293,00 |
HKD | 3.045,1 | 3.080,28 |
IDR | 1,22 | 1,72 |
KRW | 17,85 | 18,25 |
CNY | 3.267,00 | 3.307,00 |
JPY | 164,67 | 165,98 |
DKK | 2.940,00 | 3.340,00 |
CHF | 26.921,00 | 27.081,00 |
SGD | 17.633,00 | 17.733,00 |
NZD | 14.217,27 | 14.497,34 |
BND | 17.084,00 | 17.484,00 |
CAD | 17.745,00 | 17.845,00 |
EK | 1.813,00 | 2.223,00 |
THB | 693,74 | 700,34 |
Hôm nay 11/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.803,98 VND/EUR, bán ra là 25.903,67 VND/EUR, tăng 13,34 VND/EUR chiều mua và giảm 13,12 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 11/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0717, tăng 0.0018 điểm, tương đương với 0,17% so với đầu tuần.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay đảo chiều tăng giá. Các ngân hàng trung ương các nền kinh tế phát triển và mới nổi lớn đã tăng lãi suất với tốc độ chậm hơn và mức độ khiêm tốn hơn trong tháng 8/2023, khi những khác biệt trong triển vọng tăng trưởng và rủi ro lạm phát khiến lộ trình phía trước chưa rõ ràng.
Chỉ 4 trong số ngân hàng trung ương đang quản lý 10 đồng tiền được giao dịch nhiều nhất (G10) họp về chính sách. 2 trong số này là Ngân hàng trung ương Na Uy và Anh tăng lãi suất tổng cộng 50 điểm cơ bản, mức tăng thấp nhất kể từ tháng Một. Australia và New Zealand giữ nguyên lãi suất.
Tuy nhiên, triển vọng sắp tới không rõ ràng, khi số liệu kinh tế của Mỹ mạnh ngược với những con số gây thất vọng của Trung Quốc và nhiều nước ở châu Âu. Thị trường chờ đợi các dấu hiệu cho thấy khi nào các ngân hàng trung ương có thể hãm đà tăng lãi suất.
Ở các nền kinh tế đang phát triển, có những dấu hiệu cho thấy chu kỳ lãi suất đang đảo chiều. Brazil đã khởi động chu kỳ cắt giảm lãi suất, với mức giảm 50 điểm, mạnh hơn dự kiến. Trước đó, Chile, Costa Rica và Uruguay đã có động thái tương tự trong những tháng gần đây. Trung Quốc là nước thứ hai trong số 18 quốc gia đang phát triển theo khảo sát của Reuters hạ lãi suất trong tháng Tám.
Tuy nhiên, các quốc gia đang phát triển khác vẫn chưa thể hạ lãi suất, khi phải cân nhắc giữa việc làm yếu đồng tiền và lạm phát cao. Thổ Nhĩ Kỳ đã tăng lãi suất 750 điểm cơ bản trong tháng Tám, Nga tăng 350 điểm và Thái Lan tăng 25 điểm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
*Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|