Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 10/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.793 - 27.403 VND/EUR. Đảo chiều tăng 63 VND/EUR chiều mua và tăng 69 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/4/2024 đến hết ngày 10/4/2024 là 25.864,74 VND/EUR, giữ đà giảm 120,29 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.399,62 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.847,92 VND/EUR. Đảo chiều giảm nhẹ 12,16 VND/EUR chiều mua và giảm 12,82 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.845 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.360 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.447,00
|
26.553,00
|
27.726,00
|
27.810,00
|
ACB |
26.503,00
|
26.610,00
|
27.267,00
|
27.267,00
|
Agribank |
26.572,00
|
26.679,00
|
27.853,00
| |
Bảo Việt |
26.471,00
|
26.753,00
|
27.463,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.721,00
|
26.828,00
|
27.436,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.675,00
|
26.755,00
|
27.449,00
| |
GPBank |
26.591,00
|
26.855,00
|
27.414,00
| |
HDBank |
26.636,00
|
26.710,00
|
27.461,00
| |
Hong Leong |
26.349,00
|
26.549,00
|
27.650,00
| |
HSBC |
26.554,00
|
26.608,00
|
27.583,00
|
27.583,00
|
Indovina |
26.574,00
|
26.862,00
|
27.365,00
| |
Kiên Long |
26.502,00
|
26.602,00
|
27.672,00
| |
Liên Việt |
26.683,00
|
27.534,00
| ||
MSB |
26.845,00
|
26.645,00
|
27.620,00
|
27.905,00
|
MB |
26.486,00
|
26.556,00
|
27.862,00
|
27.862,00
|
Nam Á |
26.627,00
|
26.822,00
|
27.386,00
| |
NCB |
26.590,00
|
26.700,00
|
27.505,00
|
27.605,00
|
OCB |
26.805,00
|
26.955,00
|
28.120,00
|
27.420,00
|
OceanBank |
26.683,00
|
27.534,00
| ||
PGBank |
26.844,00
|
27.386,00
| ||
PublicBank |
26.395,00
|
26.661,00
|
27.586,00
|
27.586,00
|
PVcomBank |
26.178,00
|
25.911,00
|
28.360,00
|
28.360,00
|
Sacombank |
26.840,00
|
26.890,00
|
27.400,00
|
27.350,00
|
Saigonbank |
26.614,00
|
26.788,00
|
27.547,00
| |
SCB |
26.380,00
|
26.460,00
|
27.940,00
|
27.840,00
|
SeABank |
26.677,00
|
26.727,00
|
27.807,00
|
27.807,00
|
SHB |
26.787,00
|
26.787,00
|
27.457,00
| |
Techcombank |
26.469,00
|
26.777,00
|
27.709,00
| |
TPB |
26.586,00
|
26.689,00
|
27.938,00
| |
UOB |
26.278,00
|
26.549,00
|
27.671,00
| |
VIB |
26.687,00
|
26.787,00
|
27.522,00
|
27.422,00
|
VietABank |
26.685,00
|
26.835,00
|
27.363,00
| |
VietBank |
26.675,00
|
26.755,00
|
27.449,00
| |
VietCapitalBank |
26.417,00
|
26.684,00
|
27.906,00
| |
Vietcombank |
26.399,62
|
26.666,28
|
27.847,92
| |
VietinBank |
26.615,00
|
26.650,00
|
27.910,00
| |
VPBank |
26.517,00
|
26.567,00
|
27.615,00
| |
VRB |
26.611,00
|
26.683,00
|
27.850,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.845 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.911 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.955 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.360 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.360 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.013,04 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.369,35 | 25.449,64 |
AUD | Đô la Úc | 16.563,47 | 16.673,22 |
GBP | Bảng Anh | 31.760,75 | 31.980,71 |
EUR | Euro | 27.300,56 | 27.400,22 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.732,00 | 27.882,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 775,49 | 782,69 |
NOK | Krone Na Uy | 1.884,00 | 2.284,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,14 | 1,64 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.283,00 | 5.343,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,65 | 19,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.463,00 | 3.523,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,77 | 170,7 |
CAD | Đô la Canada | 18.466,00 | 18.566,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.124,57 | 15.334,99 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.058,00 | 3.458,00 |
THB | Bạc Thái | 707,50 | 716,30 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.939,00 | 2.339,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.698,00 | 18.818,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.205,59 | 3.255,41 |
BND | Đô la Brunei | 18.047,00 | 18.547,00 |
Hôm nay 10/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.300,56 VND/EUR, bán ra là 27.400,22 VND/EUR, tăng 45,2 VND/EUR chiều mua và tăng 35,22 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0854 giảm 0.0001 điểm, tương đương với 0.0092% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Ủy viên kinh tế trưởng của Liên minh châu Âu (EU) Paolo Gentiloni kêu gọi khối này thành lập một kho bạc trung ương có thể tài trợ vốn cho các giao dịch chung thông qua việc phát hành trái phiếu Euro, trong bối cảnh EU phải đối mặt với nhu cầu chi tiêu khổng lồ để củng cố ngành quốc phòng.
“Tôi không nghi ngờ gì rằng EU sẽ được hưởng lợi rất lớn từ một tài sản an toàn vĩnh viễn tương xứng với quy mô nền kinh tế của mình”, ông Paolo Gentiloni, phát biểu tại một hội nghị ở Brussels vào thứ Ba. “Tôi cũng tin chắc rằng mục tiêu cuối cùng của chúng tôi nên là thiết lập một năng lực tài chính trung ương trên toàn EU”, ông Paolo Gentiloni nói.
Hành động của Nga đối với Ukraine và khả năng Donald Trump tái đắc cử tổng thống đã thúc đẩy các cuộc thảo luận ở châu Âu về cách tăng cường chi tiêu quốc phòng và an ninh. Tháng trước, các nhà lãnh đạo EU lần đầu tiên trong một khuôn khổ chính thức đã thảo luận về khả năng phát hành trái phiếu chung để tài trợ cho chi tiêu quốc phòng.
Ông Paolo Gentiloni cho biết, các tổ chức bao gồm Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã từng ủng hộ những ý tưởng này trong quá khứ. Ủy ban châu Âu, nhánh điều hành của EU đã từ chối đưa các đề xuất này vào khi EU thảo luận về cải cách các quy tắc tài chính. Ông Paolo Gentiloni cho rằng: “Bây giờ là lúc để bắt đầu cuộc thảo luận này”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|