Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 10/2 - Mùng 1 Tết Giáp Thìn) lúc 9h sáng vẫn được áp dụng theo mức Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở thời điểm trước kỳ nghỉ tết: mức mua vào và bán ra là 24.462 - 27.037 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 8/2/2024 đến hết ngày 14/2/2024 là 25.779,05 VND/EUR, giữđà giảm 157,62 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/2/2024 cũng được tính ở mức vào thời điểm trước nghỉ tết, mua vào tiền mặt là 25.508,9 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.086,35 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay, theo mức giá công bố thời điểm trước nghỉ Tết, được các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.458 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.699,00
|
25.802,00
|
26.831,00
|
26.920,00
|
ACB |
25.811,00
|
25.914,00
|
26.692,00
|
26.692,00
|
Agribank |
25.730,00
|
25.833,00
|
26.739,00
| |
Bảo Việt |
25.668,00
|
25.942,00
|
26.654,00
| |
BIDV |
25.822,00
|
25.892,00
|
27.024,00
| |
CBBank |
25.833,00
|
25.937,00
|
26.547,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.786,00
|
26.045,00
|
26.607,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.532,00
|
25.732,00
|
26.804,00
| |
HSBC |
25.694,00
|
25.746,00
|
26.690,00
|
26.690,00
|
Indovina |
25.793,00
|
26.073,00
|
26.568,00
| |
Kiên Long |
25.608,00
|
25.708,00
|
26.778,00
| |
Liên Việt |
25.960,00
|
27.038,00
| ||
MSB |
26.033,00
|
25.833,00
|
26.541,00
|
26.971,00
|
MB |
25.758,00
|
25.858,00
|
27.156,00
|
27.156,00
|
Nam Á |
25.823,00
|
26.018,00
|
26.577,00
| |
NCB |
25.800,00
|
25.910,00
|
26.761,00
|
26.861,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.960,00
|
27.038,00
| ||
PGBank |
25.961,00
|
26.509,00
| ||
PublicBank |
25.600,00
|
25.859,00
|
26.767,00
|
26.767,00
|
PVcomBank |
25.805,00
|
25.547,00
|
26.891,00
|
26.891,00
|
Sacombank |
26.006,00
|
26.056,00
|
26.571,00
|
26.521,00
|
Saigonbank |
25.573,00
|
25.842,00
|
26.673,00
| |
SCB |
25.510,00
|
25.590,00
|
27.080,00
|
26.980,00
|
SeABank |
25.839,00
|
25.889,00
|
26.969,00
|
26.969,00
|
SHB |
25.901,00
|
25.901,00
|
26.571,00
| |
Techcombank |
25.641,00
|
25.947,00
|
26.899,00
| |
TPB |
25.780,00
|
25.652,00
|
27.147,00
| |
UOB |
25.512,00
|
25.775,00
|
26.866,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
25.906,00
|
26.056,00
|
26.559,00
| |
VietBank |
25.927,00
|
26.031,00
|
26.587,00
| |
VietCapitalBank |
25.591,00
|
25.849,00
|
27.035,00
| |
Vietcombank |
25.508,90
|
25.766,57
|
27.086,35
| |
VietinBank |
25.458,00
|
25.668,00
|
26.958,00
| |
VPBank |
25.670,00
|
25.720,00
|
26.770,00
| |
VRB |
25.798,00
|
25.867,00
|
26.999,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.458VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.547VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.242,75 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/2/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.840,53 | 24.950,66 |
AUD | Đô la Úc | 15.960,64 | 16.100,8 |
GBP | Bảng Anh | 30.875,45 | 31.125,42 |
EUR | Euro | 26.460,86 | 26.630,27 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.050,00 | 28.220,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 766,02 | 776,02 |
NOK | Krone Na Uy | 1.870,00 | 2.270,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.203,00 | 5.253,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 18,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.386,00 | 3.446,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,76 | 166,2 |
CAD | Đô la Canada | 18.140,00 | 18.280,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.900,93 | 15.200,3 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.990,00 | 3.390,00 |
THB | Bạc Thái | 697,87 | 709,87 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.880,00 | 2.280,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.250,00 | 18.400,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,67 | 3.170,93 |
BND | Đô la Brunei | 17.560,00 | 18.060,00 |
Hôm nay 10/2/2024 (9h sáng), tại thị trường chợ đen vẫn áp dụng giá của trước Tết, đồng Euro tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.460,86 VND/EUR, bán ra là 26.630,27 VND/EUR, tăng 32,86 VND/EUR chiều mua và tăng 42,27 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/2/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0782, giảm 0.0006 điểm tương đương với 0.06% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Hôm nay đồng Euro tăng giá. Nền kinh tế châu Âu nói chung và Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) nói riêng sẽ tăng trưởng chậm hơn so với dự kiến vào năm 2024 do nhu cầu tiêu dùng bị kìm hãm bởi lạm phát cao và thiếu động lực tăng trưởng khi các nền kinh tế đầu tàu của “lục địa già” gặp nhiều vấn đề.
Tuy nhiên, không phải tất cả đều là ảm đạm và u ám đối với châu Âu. Thị trường lao động mạnh mẽ với tỉ lệ thất nghiệp thấp kỷ lục ở nhiều quốc gia, xuất khẩu bền vững và đầu tư chuyển đổi xanh, mang lại khả năng phục hồi đáng kinh ngạc và hy vọng về một năm mới với những mảng màu tươi sáng hơn cho “cựu lục địa”.
Bất chấp những thách thức, lịch sử kiên cường và đổi mới của châu Âu cho thấy rằng lục địa này có thể vượt qua sóng gió và trỗi dậy mạnh mẽ hơn về lâu dài. Theo Oxford Economics - tổ chức hàng đầu về dự báo kinh tế toàn cầu và phân tích kinh tế lượng, vẫn có những tia hy vọng ở phía trước khi các chỉ số mang tính dự báo tương lai cho thấy điều tồi tệ nhất có thể đã qua.
Thêm vào đó, các chỉ số tâm lý - bao gồm chỉ số độ tự tin của nhà đầu tư châu Âu Sentix, chỉ số môi trường kinh doanh Ifo của Đức, chỉ số cảm tính kinh tế ZEW, và chỉ số nhà quản trị mua hàng PMI – đều cho thấy sự thay đổi tích cực, tạo tiền đề cho giai đoạn đầu của quá trình phục hồi dần dần dự kiến vào năm 2024.
Ví dụ, chỉ số cảm tính kinh tế của Viện nghiên cứu kinh tế ZEW Đức tăng lên 12,8 điểm trong tháng 12 từ mức 9,8 điểm trong tháng 11. Điều này cho thấy tinh thần của các nhà đầu tư ở nền kinh tế số 1 châu Âu đã được cải thiện khi kỳ vọng ngày càng tăng về việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể cắt giảm lãi suất trong trung hạn.
Tháng 12/2023 cũng đánh dấu tháng thứ 5 liên tiếp chỉ số của ZEW tăng, cho thấy những người tham gia khảo sát kỳ vọng tình hình kinh tế ở Đức sẽ được cải thiện trong 6 tháng tới. Tuy nhiên, vốn bị tổn thương sâu sắc vì quá phụ thuộc vào nguồn khí đốt giá rẻ từ Nga, nền kinh tế Đức vẫn sẽ tăng trưởng yếu hơn dự kiến vào năm 2024 do ảnh hưởng kéo dài của cuộc khủng hoảng năng lượng.
Sau khi thu hẹp 0,4% trong năm 2023 trong bối cảnh lãi suất cao nhất trong một thập kỷ, lạm phát cao và sự yếu kém trong thương mại quốc tế, sản xuất công nghiệp suy giảm và lĩnh vực xây dựng bị thu hẹp, nền kinh tế lớn nhất châu Âu được dự báo sẽ tăng trưởng 0,8% vào năm 2024 và 1,2% vào năm 2025, theo dự báo kinh tế mùa thu năm 2023 của Ủy ban châu Âu (EC) - cơ quan điều hành của EU.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|