Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 1/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 1/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.194 - 27.740 VND/EUR. Đảo chiều giảm 82 VND/EUR chiều mua và giảm 92 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 26/10/2023 đến hết ngày 1/11/2023 là 25.524,99 VND/EUR, giữ đà giảm 38,65 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.309,3 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.698,45 VND/EUR. Đảo chiều giảm 85,41 VND/EUR chiều mua và giảm 90,12 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo tăng - giảm trái chiều nhau với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.196 - 28.404 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.253 - 28.700 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.331,00
|
25.433,00
|
26.604,00
|
26.690,00
|
ACB |
25.636,00
|
25.739,00
|
26.277,00
|
26.277,00
|
Agribank |
25.504,00
|
25.606,00
|
26.288,00
| |
Bảo Việt |
25.433,00
|
25.704,00
|
26.414,00
| |
BIDV |
25.505,00
|
25.574,00
|
26.701,00
| |
CBBank |
25.706,00
|
25.810,00
|
26.403,00
| |
Đông Á |
25.630,00
|
25.740,00
|
26.270,00
|
26.270,00
|
Eximbank |
25.830,00
|
25.907,00
|
26.566,00
| |
GPBank |
25.481,00
|
25.737,00
|
26.288,00
| |
HDBank |
25.562,00
|
25.635,00
|
26.351,00
| |
Hong Leong |
25.230,00
|
25.430,00
|
26.502,00
| |
HSBC |
25.540,00
|
25.592,00
|
26.531,00
|
26.531,00
|
Indovina |
25.542,00
|
25.820,00
|
26.326,00
| |
Kiên Long |
25.428,00
|
25.528,00
|
26.598,00
| |
Liên Việt |
25.521,00
|
25.621,00
|
26.843,00
| |
MSB |
25.909,00
|
25.709,00
|
26.531,00
|
26.831,00
|
MB |
25.420,00
|
25.510,00
|
26.658,00
|
26.658,00
|
Nam Á |
25.505,00
|
25.700,00
|
26.253,00
| |
NCB |
25.472,00
|
25.582,00
|
26.443,00
|
26.543,00
|
OCB |
25.847,00
|
25.997,00
|
27.158,00
|
26.408,00
|
OceanBank |
25.521,00
|
25.621,00
|
26.843,00
| |
PGBank |
25.815,00
|
26.345,00
| ||
PublicBank |
25.304,00
|
25.560,00
|
26.465,00
|
26.465,00
|
PVcomBank |
28.404,00
|
28.360,00
|
28.700,00
|
28.700,00
|
Sacombank |
25.715,00
|
25.765,00
|
26.380,00
|
26.330,00
|
Saigonbank |
25.545,00
|
25.713,00
|
26.410,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.764,00
|
25.814,00
|
26.894,00
|
26.894,00
|
SHB |
25.731,00
|
25.731,00
|
26.401,00
| |
Techcombank |
25.363,00
|
25.667,00
|
26.698,00
| |
TPB |
25.462,00
|
25.575,00
|
26.808,00
| |
UOB |
25.196,00
|
25.456,00
|
26.521,00
| |
VIB |
25.827,00
|
25.931,00
|
26.478,00
|
26.378,00
|
VietABank |
25.566,00
|
25.716,00
|
26.254,00
| |
VietBank |
25.733,00
|
25.810,00
|
26.466,00
| |
VietCapitalBank |
25.349,00
|
25.606,00
|
26.783,00
| |
Vietcombank |
25.309,30
|
25.564,95
|
26.698,45
| |
VietinBank |
25.570,00
|
25.595,00
|
26.705,00
| |
VPBank |
25.459,00
|
25.509,00
|
26.598,00
| |
VRB |
25.587,00
|
25.656,00
|
26.789,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.196 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.404 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.360 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.253 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.700 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.270 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.700 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 1/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.057,39 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 1/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.588,73 | 24.648,8 |
AUD | Đô la Úc | 15.627,5 | 15.727,52 |
GBP | Bảng Anh | 29.758,36 | 29.958,72 |
EUR | Euro | 25.932,33 | 26.042,4 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.111,00 | 5.161,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 756,50 | 761,20 |
NOK | Krone Na Uy | 1.790,00 | 2.190,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.113,96 | 3.153,59 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,14 | 1,64 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.331,00 | 3.371,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,5 | 164,89 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.968,00 | 3.368,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.923,00 | 27.098,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.877,00 | 17.977,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.205,91 | 14.435,23 |
BND | Đô la Brunei | 17.209,00 | 17.709,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.681,00 | 17.791,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.803,00 | 2.203,00 |
THB | Bạc Thái | 682,67 | 690,27 |
Hôm nay 1/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.932,33 VND/EUR, bán ra là 26.042,4 VND/EUR, giảm 48,57 VND/EUR chiều mua và giảm 38,46 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đôla Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0572, giảm 0.0004 điểm, tương đương 0.0378% so phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro tiếp tục giảm. Ngày 31/10, The Guardian dẫn số liệu của Liên minh châu Âu (EU) cho biết, tăng trưởng kinh tế ở khu vực đồng tiền chung châu Âu (eurozone) đã giảm trong quý III/2023.
Cụ thể, cơ quan dữ liệu EU ghi nhận, nền kinh tế của khu vực đồng tiền chung gồm 20 quốc gia đã giảm 0,1% trong giai đoạn từ tháng 7 đến tháng 9 vừa qua, sau khi chỉ ghi nhận mức tăng trưởng 0,2% trong quý II. Trong khi đó, nền kinh tế EU tăng trưởng 0,1%.
Những nền kinh tế tăng trưởng mạnh nhất là Latvia (tăng 0,6%), Bỉ (tăng 0,5%), Tây Ban Nha (tăng 0,3%). Trong khi đó, các nước giảm mạnh nhất là Ireland (giảm 1,8%), Áo (giảm 0,6%) và Cộng hòa Séc (giảm 0,3%). Về phần mình, Pháp tăng trưởng 0,1% trong khi kinh tế Italia "đi ngang".
Nhu cầu tiêu dùng sụt giảm trên cả thế giới lẫn trong khối các nước sử dụng đồng tiền chung là một trong những nguyên nhân. Tuy nhiên, nguyên nhân chính dẫn đến thực trạng ảm đạm là bởi kinh tế khu vực này bị đè nặng bởi nền kinh tế lớn nhất và cũng là trụ cột chính: Đức, với mức suy giảm 0,1%.
Nhu cầu tiêu dùng suy giảm trên thế giới đã kéo tụt doanh số xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại EU nói chung và các nước công nghiệp như Đức nói riêng. Tại Đức, sản xuất chế tạo đang chậm lại, thể hiện qua mức độ điện năng mà ngành này sử dụng đang thấp hơn khoảng 12% so với đầu năm 2022.
Theo các nhà quan sát, mô hình kinh tế dựa trên xuất khẩu đang kìm hãm tăng trưởng của eurozone. Năm 2022, châu Âu xuất khẩu 2.800 tỷ euro hàng hóa, trong đó hơn 1/3 là xe hơi và máy móc thiết bị, giá trị xuất khẩu chiếm tới 22% tổng sản phẩm quốc nội.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|