Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 1/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 1/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.168 - 26.712 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/9/2023 đến ngày 4/10/2023 là 25.432,11 VND/EUR, giữ đà giảm 281,85 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.089,27 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.466,85 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay không có nhiều thay đổi tại các ngân hàng thương mại. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.835 - 28.700 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.932 - 28.993 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.173,00 | 25.274,00 | 26.385,00 | 26.400,00 |
ACB | 25.266,00 | 25.367,00 | 26.005,00 | 26.005,00 |
Agribank | 25.326,00 | 25.428,00 | 26.034,00 | |
Bảo Việt | 25.152,00 | 25.421,00 | 26.123,00 | |
BIDV | 25.258,00 | 25.327,00 | 26.449,00 | |
CBBank | 25.431,00 | 25.533,00 | 26.123,00 | |
Đông Á | 25.440,00 | 25.550,00 | 26.040,00 | 26.040,00 |
Eximbank | 25.398,00 | 25.474,00 | 26.117,00 | |
GPBank | 25.244,00 | 25.498,00 | 26.059,00 | |
HDBank | 25.360,00 | 25.432,00 | 26.154,00 | |
Hong Leong | 25.025,00 | 25.225,00 | 26.291,00 | |
HSBC | 25.272,00 | 25.323,00 | 26.252,00 | 26.252,00 |
Indovina | 25.235,00 | 25.509,00 | 25.998,00 | |
Kiên Long | 25.060,00 | 25.160,00 | 26.230,00 | |
Liên Việt | 25.304,00 | 25.404,00 | 26.633,00 | |
MSB | 25.381,00 | 25.175,00 | 26.023,00 | 26.523,00 |
MB | 25.068,00 | 25.158,00 | 26.351,00 | 26.351,00 |
Nam Á | 25.218,00 | 25.413,00 | 25.966,00 | |
NCB | 25.174,00 | 25.284,00 | 26.155,00 | 26.255,00 |
OCB | 25.364,00 | 25.514,00 | 26.695,00 | 25.945,00 |
OceanBank | 25.304,00 | 25.404,00 | 26.633,00 | |
PGBank | 25.529,00 | 26.051,00 | ||
PublicBank | 25.084,00 | 25.338,00 | 26.157,00 | 26.203,00 |
PVcomBank | 28.700,00 | 28.680,00 | 28.993,00 | 28.993,00 |
Sacombank | 25.519,00 | 25.569,00 | 26.185,00 | 26.135,00 |
Saigonbank | 25.258,00 | 25.425,00 | 26.247,00 | |
SCB | 25.100,00 | 25.180,00 | 26.310,00 | 26.210,00 |
SeABank | 25.332,00 | 25.382,00 | 26.462,00 | 26.462,00 |
SHB | 25.455,00 | 25.455,00 | 26.125,00 | |
Techcombank | 25.066,00 | 25.369,00 | 26.411,00 | |
TPB | 25.265,00 | 25.353,00 | 26.626,00 | |
UOB | 24.994,00 | 25.252,00 | 26.309,00 | |
VIB | 25.403,00 | 25.505,00 | 26.153,00 | 26.003,00 |
VietABank | 25.286,00 | 25.436,00 | 25.932,00 | |
VietBank | 25.375,00 | 25.451,00 | 26.094,00 | |
VietCapitalBank | 25.066,00 | 25.319,00 | 26.632,00 | |
Vietcombank | 25.089,27 | 25.342,70 | 26.466,85 | |
VietinBank | 24.835,00 | 24.845,00 | 26.135,00 | |
VPBank | 25.093,00 | 25.143,00 | 26.237,00 | |
VRB | 25.258,00 | 25.327,00 | 26.449,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.835 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.700 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.845 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.680 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.932 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.993 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.945 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.993 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 1/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.773,48 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 1/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.520,97 | 24.570,12 |
AUD | Đô la Úc | 15.690,45 | 15.790,75 |
GBP | Bảng Anh | 29.650,62 | 29.850,28 |
EUR | Euro | 25.700,9 | 25.800,4 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.130,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 741,00 | 748,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.090,35 | 3.125,8 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,17 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.290,00 | 3.330,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,1 | 164,25 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.930,00 | 3.330,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.500,00 | 26.650,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.750,00 | 17.850,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.420,97 | 14.650,35 |
BND | Đô la Brunei | 17.150,00 | 17.600,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.910,00 | 18.010,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.850,00 | 2.250,00 |
THB | Bạc Thái | 679,00 | 685,00 |
Hôm nay 1/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.700,9 VND/EUR, bán ra là 25.800,4 VND/EUR, giảm nhẹ 0,12 VND/EUR chiều mua và giảm 0,11 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.057, tăng 0.0011 điểm, tương đương với 0,10% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro tiếp tục xu hướng tăng. Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) bao gồm 19/27 quốc gia thuộc Liên minh châu Âu (EU), với hơn 340 triệu người. Đây là một trong những đầu tàu kinh tế của thế giới. Tuy nhiên, tại thời điểm kết thúc tháng 9/2023, khu vực này đã phải đối mặt với suy thoái.
Nhà kinh tế trưởng Ngân hàng Thương mại Hamburg (Đức) ông Cyrus de la Rubia mô tả Khu vực đồng Euro là “một bức tranh nghiệt ngã”.
“Các chỉ số đều cho rằng Khu vực đồng Euro đã bước vào giai đoạn suy thoái và sẽ kéo dài tới hết năm 2023” - ông Cyrus nói và cho biết, sản lượng sản xuất tại khu vực này đã giảm trong 4 tháng liên tiếp và tình hình đơn hàng ngày càng xấu đi. Trong đó, Đức và Pháp - hai nền kinh tế lớn nhất EU vẫn “chưa rút chân được khỏi đầm lầy”.
Ngay từ tháng 6/2023, nền kinh tế Khu vực đồng Euro đã phát đi những dấu hiệu đáng lo ngại khi mà hoạt động kinh doanh sụt giảm sâu hơn nhiều so với dự kiến. Tới thời điểm ngày 29/9, dự báo tăng trưởng năm 2023 của khu vực này đã giảm xuống còn 1% so với 2,1% tăng trưởng kinh tế toàn cầu - theo Ngân hàng Thế giới (WB).
Ông Boris Vujcic, thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và là người đứng đầu Ngân hàng Trung ương Croatia, thừa nhận, mức tăng trưởng của Eurozone yếu hơn so với dự kiến của cơ quan quản lý khi mà trong quý II chỉ ghi nhận ở mức 0,3% và quý 3 là 0,5%.
Về mặt tích cực, ông Vujcic cho rằng nền kinh tế chậm lại sẽ giúp lạm phát giảm nhanh hơn, từ đó có thể cho phép cơ quan quản lý cắt giảm lãi suất sớm hơn hoặc mạnh mẽ hơn; chấm dứt chính sách thắt chặt tiền tệ khó khăn nhất từ trước đến nay, khiến chi phí đi vay tăng lên mức 3,75% hiện tại từ -0,5% vào hơn một năm trước.
Tuy nhiên, theo vị chuyên gia này, việc cắt giảm lãi suất sẽ không thể thực hiện được cho đến khi ECB có bằng chứng rõ ràng rằng lạm phát đang ổn định ở mức 2%. Theo báo cáo mới nhất của Cơ quan Thống kê châu Âu Eurostat, lạm phát tại Khu vực đồng Euro trong tháng 8 không thay đổi so với tháng trước đó, ở mức 5,3%, cao gấp hơn 2 lần so với mức mục tiêu. Tháng 9, tuy chưa có con số chính thức nhưng dự báo ở mức 5%.
Chính từ những chuyển biến chậm chạp như vậy mà giới phân tích tài chính EU cho rằng ECB sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tiếp theo vào đầu tháng 10 tới. và việc cắt giảm lãi suất có thể sẽ chỉ diễn ra vào giữa năm 2024.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|