Động lực nào cho ngành ngân hàng năm 2023? | |
Nhiều chính sách mới, nổi bật có hiệu lực từ tháng 1/2023 |
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận sáng nay giao dịch ở mức 1,0704 EUR/USD, tăng 0,4% so với giá đóng cửa phiên cuối năm qua.
Trong nước, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 24.369 - 24.912 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động trong phạm vi 25.471 - 25.974 VND/EUR.
Cụ thể, tỷ giá mua - bán euro tại ngân hàng Vietcombank là 24.471 VND/EUR và 25.841 VND/EUR, giảm lần lượt 40 đồng và 42 đồng.
Ảnh minh họa |
Tại VietinBank, tỷ giá giảm 354 đồng ở chiều mua vào và 199 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 24.369 VND/EUR và 25.659 VND/EUR.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại BIDV là 24.646 VND/EUR và 25.814 VND/EUR, lần lượt giảm 43 đồng và 49 đồng.
Trong khi đó, Techcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 66 đồng và 89 đồng, lên mức 24.594 VND/EUR và 25.974 VND/EUR.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua tăng 372 đồng và tỷ giá bán tăng 62 đồng, lần lượt đạt mức 24.912 VND/EUR và 25.532 VND/EUR.
Cùng lúc, Eximbank đang mua đồng euro với mức giá là 24.691 VND/EUR - giảm 139 đồng và bán ra với mức giá là 25.471 VND/EUR - tăng 32 đồng. Có thể thấy, tỷ giá biến động trái chiều so với phiên hôm trước.
Duy chỉ có ngân hàng HSBC tiếp tục giữ nguyên tỷ giá mua và bán ở mức 24.668 VND/EUR và 25.624 VND/EUR.
Trên thị trường chợ đen cho thấy, tỷ giá euro cùng tăng 8 đồng ở hai chiều mua và bán, được giao dịch với mức tương ứng là 25.080 VND/EUR và 25.180 VND/EUR.
Ngày | Ngày 1/1/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 24.471 | 25.841 | -40 | -42 |
VietinBank | 24.369 | 25.659 | -354 | -199 |
BIDV | 24.646 | 25.814 | -43 | -49 |
Techcombank | 24.594 | 25.974 | 66 | 89 |
Eximbank | 24.691 | 25.471 | -139 | 32 |
Sacombank | 24.912 | 25.532 | 372 | 62 |
HSBC | 24.668 | 25.624 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 25.080 | 25.180 | 8 | 8 |
Thu Thủy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|