Tỷ giá BIDV hôm nay 1/11: Hầu hết các đồng ngoại tệ có xu hướng giảm

(Banker.vn) Trong sáng hôm nay ngày 1/11, tỷ giá BIDV của nhiều đồng tiền ngoại tệ như đồng USD, Baht Thái, đô la Canada và đô la New Zealand tăng. Ngoại trừ đồng đô la Hong Kong không biến đổi, các đồng ngoại tệ khác đều có xu hướng giảm. Cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo ghi nhận, tỷ giá USD được điều chỉnh tăng thêm 1 đồng cho chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt là 24.600 VND/USD, 24.600 VND/USD và 24.880 VND/USD.

Tỷ giá BIDV hôm nay 1/11: Hầu hết các đồng ngoại tệ có xu hướng giảm
Tỷ giá BIDV hôm nay 1/11 hầu hết các đồng ngoại tệ có xu hướng giảm

Ngân hàng BIDV hiện giao dịch tỷ giá bảng Anh cho chiều mua tiền mặt là 27.820 VND/GBP, mua chuyển khoản là 27.988 VND/GBP và chiều bán ra là 29.002 VND/GBP, ghi nhận giảm lần lượt 282 đồng, 283 đồng và 294 đồng.

Tỷ giá giao dịch đô la Hong Kong tại ngân hàng BIDV không ghi nhận thay đổi mới trong sáng nay. Các mức 3.087 VND/HKD, 3.109 VND/HKD và 3.195 VND/HKD tương ứng với chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra.

Tỷ giá euro trong sáng nay ghi nhận chiều mua tiền mặt là 24.021 VND/EUR, mua chuyển khoản 24.086 VND/EUR, cùng giảm 150 đồng. Chiều bán ra hiện đang là 25.121 VND/EUR sau khi giảm 156 đồng.

Tỷ giá yen Nhật cho chiều mua tiền mặt là 162,760 VND/JPY (giảm 0,46 đồng), mua chuyển khoản là 163,740 VND/JPY (giảm 0,47 đồng) và chiều bán ra là 170,990 VND/JPY (giảm 0,49 đồng).

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Trong sáng hôm nay, tỷ giá giao dịch của những đồng ngoại tệ khác tại ngân hàng BIDV như sau:

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng Franc Thụy Sĩ lần lượt là 24.198 - 25.088 VND/CHF.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng baht Thái Lan lần lượt là 615,920 - 678,840 VND/THB.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Úc lần lượt là 15.497 - 16.096 VND/AUD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Canada lần lượt là 17.788 - 18.446 VND/CAD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Singapore lần lượt là 17.125 - 17.726 VND/SGD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la New Zealand lần lượt là 14.168 - 14.582 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc giao dịch hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 15,540 - 18,180 VND/KRW.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Đài Loan lần lượt là 693,430 - 787,050 VND/TWD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng ringgit Malaysia lần lượt là 4.891,94 - 5.366,26 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 1/11/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

24.600

24.600

24.880

1

1

1

GBP

Bảng Anh

27.820

27.988

29.002

-282

-283

-294

HKD

Dollar Hồng Kông

3.087

3.109

3.195

0

0

0

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.198

24.344

25.088

-103

-104

-110

JPY

Yên Nhật

162,760

163,740

170,990

-0,46

-0,47

-0,49

THB

Baht Thái Lan

615,920

622,140

678,840

0,99

1,00

1,45

AUD

Dollar Australia

15.497

15.591

16.096

-24

-24

-27

CAD

Dollar Canada

17.788

17.896

18.446

7

8

7

SGD

Dollar Singapore

17.125

17.229

17.726

-33

-32

-35

NZD

Dollar New Zealand

14.168

14.253

14.582

52

52

58

KRW

Won Hàn Quốc

15,540

17,160

18,180

-0,04

-

-0,06

EUR

Euro

24.021

24.086

25.121

-150

-150

-156

TWD

Dollar Đài Loan

693,430

-

787,050

-3,41

-

-4,18

MYR

Ringgit Malaysia

4.891,940

-

5.366,260

-3,93

-

-4,32

Ánh Kim

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán