Sáng nay 25/12/2023, theo khảo sát của phóng viên Báo Công Thương, tỷ giá đô la Úc (AUD) đa số được các ngân hàng giữ nguyên giá.
Tại Ngân hàng Vietcombank, so sánh với tỷ giá trong phiên giao dịch đầu giờ sáng hôm qua (24/12), sáng nay 25/12, tỷ giá AUD được ngân hàng giữ nguyên giá. Tỷ giá đô la Úc chiều mua vào là 16,013 VNĐ/AUD; tỷ giá đô la Úc bán ra là 16,695 VNĐ/AUD.
| |
Tỷ giá AUD hôm nay 25/12/2023 tại ngân hàng Vietcombank. Ảnh chụp màn hình |
So sánh tỷ giá Đô la Úc (AUD) giữa 9 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, hôm nay 25/12/2023 tỷ giá AUD ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua.
Hôm nay, tỷ giá AUD tại Ngân hàng Vietinbank chiều mua vào 16,224 VNĐ/AUD; tỷ giá AUD chiều bán là 16,774 VNĐ/AUD.
Tại Ngân hàng MB, tỷ giá AUD chiều mua vào ở mức 16,114 VNĐ/AUD; tỷ giá AUD chiều bán ra ở mức 16,970 VNĐ/AUD.
Hôm nay Ngân hàng Á Châu mua Đô la Úc (AUD) giá cao nhất là 16,147.00 VNĐ/AUD. Bán Đô la Úc (AUD) thấp nhất là Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng với 15,827.00 VNĐ/AUD.
| |
Tỷ giá AUD hôm nay 25/12/2023 khảo sát tại một số ngân hàng. Ảnh chụp màn hình |
Khảo sát tại thị trường chợ đen, trong phiên giao dịch sáng nay 25/12/2023, giá mua AUD tại chợ đen là 16,540 VNĐ/AUD; giá bán ra 16,640 VNĐ/AUD.
| |
Tỷ giá AUD hôm nay 25/12/2023 tại chợ giá. Ảnh chụp màn hình |
Tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với đồng đô la Úc áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 21/12/2023 đến 27/12/2023 là 16.201,24 VNĐ/AUD.
Dữ liệu từ thị trường lao động mạnh mẽ tạo tiền đề cho Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) có ‘không gian’ tăng lãi suất một lần nữa. Kỳ vọng lãi suất tăng đã khiến đồng Đô Úc tăng giá lên mức cao nhất trong 5 tháng.
Blair Chapman, nhà kinh tế học tại ANZ Bank, cho biết: “Tăng trưởng việc làm vượt qua kỳ vọng của thị trường và cho thấy thị trường lao động vẫn mạnh mẽ, được hỗ trợ bởi mức tăng dân số hàng năm 3%.”
ANZ không kỳ vọng RBA sẽ tăng lãi suất thêm nhưng cho rằng dữ liệu thị trường lao động mạnh mẽ củng cố quan điểm RBA sẽ chậm nới lỏng lãi suất hơn các ngân hàng trung ương khác.
Với việc thị trường ngoại hối tập trung cao độ vào câu chuyện cắt giảm lãi suất năm 2024, điều này sẽ hỗ trợ triển vọng của đồng đô la Úc, phản ánh trong đà tăng giá mạnh mẽ của Đô Úc các phiên gần đây.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán đô la Úc được tìm kiếm nhiều nhất tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán đô la Úc được tìm kiếm nhiều nhất tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm Vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Cửa hàng Vàng Kim Mai - 84C Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Tiệm vàng Kim Châu - số 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 7. Vàng bạc đá quý Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, phường 2, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh 8. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo
Hải Dương
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|