Cụ thể, thông tin về chiếc Toyota Vios đời 2018 đang được rao bán trên sàn xe cũ với mức giá chỉ 255 triệu đồng và thậm chí khách hàng còn có thể thương lượng thêm và mua xe với giá thấp hơn. Nhờ đó, giá thực tế của phiên bản ô tô này được đưa về mức thực tế giảm xuống chỉ còn hơn 200 triệu đồng. Với mức giá siêu rẻ của chiếc Vios này đã nhanh chóng thu hút được đông đảo người dùng, bởi trên thực tế những chiếc Vios cùng đời hầu như đều có giá trên 300 triệu đồng (bao gồm giấy tờ lăn bánh).
Nguồn ảnh: Internet |
Theo thông tin người chào bán, chiếc Toyota Vios đời 2018 này thuộc phiên bản 1.5E và chủ xe cam kết máy móc của xe vẫn còn nguyên như mới. Đi cùng với đó là hệ thống khung gầm cũng như keo chỉ vẫn còn nguyên bản và xe không có lỗi, không đâm đụng và ngập nước. Chiếc Toyota Vios này có mức giá rẻ như vậy là bởi xe đã qua chạy dịch vụ. Do được chủ xe khá giữ gìn nên hình thức của xe vẫn có khá mới và chưa có dấu hiệu xuống cấp.
Nguồn ảnh: Internet |
Có thể thấy, trong tầm giá hơn 200 triệu đồng, Toyota Vios 1.5E 2018 chính là lựa chọn rất đáng cân nhắc bởi tính ổn định, tiết kiệm nhiên liệu và đi cùng với đó là khả năng vận hành bền bỉ trong thời gian dài. Tuy nhiên, dòng xe này đã qua sử dụng nên người mua cần có kinh nghiệm trong việc kiểm tra xe, tránh các trường hợp xe lỗi hoặc thủy kích.
Nguồn ảnh: Internet |
Trong các thành viên của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) thì Toyota Vios đang là "ông vua" doanh số khi không có bất cứ mẫu xe nào bắt kịp Vios về số lượng xe bán ra trong tháng và cả năm. Nhằm giữ vững vị trí số 1 thị trường cũng như mang đến những trải nghiệm mới cho người dùng, Toyota Việt Nam đã cập nhật mô hình nâng cấp giữa vòng đời cho Vios vào tháng 5/2023 với nhiều thay đổi từ thiết kế cho đến trang bị. Hiện tại, giá xe Toyota Vios 2024 cụ thể như sau:
Bảng giá Toyota Vios mới nhất (Triệu đồng) | |
Phiên bản | Giá xe |
Vios 1.5E-MT | 458 |
Vios 1.5E-CVT | 488 |
Vios 1.5G-CVT | 545 |
Ngoài số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để mua xe Toyota Vios 2024 thì sẽ còn một số khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành) mà khách hàng sẽ phải bỏ ra để xe có thể lăn bánh. Trong đó, riêng Hà Nội là có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, trong khi đó các tỉnh thành khác chỉ 1 triệu đồng phí lấy biển.
Ngoại thất xe nhận khá nhiều tinh chỉnh với lưới tản nhiệt hình thang đã bị loại bỏ và thay vào đó là chi tiết nối liền nắp ca-pô và mở rộng sang 2 bên. Phần cản trước cũng được thiết kế lại và sơn đen mang đến cái nhìn mới mẻ. Phần đèn pha LED trở thành trang bị tiêu chuẩn với kích thước la-zăng vẫn giữ nguyên 15 inch nhưng họa tiết bên trong được thay đổi theo hướng khỏe khoắn và thể thao hơn.
Phần cản sau xe là đèn hậu không có sự khác biệt so với mô hình cũ. Tiến vào khoang nội thất, Toyota Vios được trang bị nhiều tiện nghi như màn hình trung tâm 9 inch, vô lăng bọc da 3 chấu, hàng ghế 2 có khả năng gập 6/4 để gia tăng khoang hành lý, ghế ngồi bọc da trên bản cao cấp và nỉ trên 2 bản thường, điều hòa tự động 2 vùng trên bản cao cấp và chỉnh tay trên bản cơ sở cùng với đó là đồng hồ Analog được thay thế bằng cụm đồng hồ Optitron hiện đại hơn…
Ngoài ra, xe cũng sở hữu loạt trang bị an toàn có thể kể đến như hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống chống bó cứng phanh, ổn định thân xe, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hệ thống báo động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… Chi tiết nâng cấp trên Toyota Vios 2024 ở hệ thống giải trí với đầu CD được chuyển sang DVD kết hợp màn hình cảm ứng hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua 2 hệ điều hành Apple Carplay và Android Auto.
Xe cũng được trang bị ghế nỉ trên bản E MT thay thế bằng ghế da Similli và phần vô-lăng bản G có thêm lẫy chuyển số; thêm cổng sạc USB cho hàng ghế sau trên các bản E MT và E CVT. Về khả năng vận hành, xe được trang bị động cơ là loại hút khí tự nhiên 1,5 lít Dual VVT-I sản sinh ra công suất tối đa/mô men xoắn cực đại lần lượt là 106 mã lực (tại 6.000 vòng/phút)/140 Nm (tại vòng tua 4.200 vòng/phút) đi kèm hộp số vô cấp CVT hoặc số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Hệ thống an toàn trên xe là điểm nâng cấp đáng chú ý nhất là gói an toàn Toyota Safety Sense (TSS) trên bản G - đây là lần đầu tiên Vios sở hữu gói TSS với loạt tính năng tiên tiến như cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn đường và Cruise Control. Bên cạnh đó là các tính năng an toàn quen thuộc như hệ thống đèn báo phanh khẩn cấp – EBS trên Vios GR-S, G & E CVT; cảm biến sau hỗ trợ người lái Vios E MT khi lùi xe trong không gian hẹp; tính năng tự động khóa cửa theo tốc độ trên Vios G; đèn chờ dẫn đường, đèn chiếu sáng tự động bật tắt và hệ thống mã hóa khóa động cơ trên Vios E CVT.
So sánh các phiên bản của dòng xe Toyota Vios mới nhất
Về kích thước - Trọng lượng
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | ||
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475 / 1.460 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.550 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 |
Về ngoại thất
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Bi LED dạng bóng chiếu | ||
Đèn chiếu xa | Bi LED dạng bóng chiếu | |||
Đèn chiếu LED sáng ban ngày | Không | Có | ||
Tự động Bật/Tắt | Không | Có | ||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | - | Có | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||
Cụm đèn sau | Đèn phanh | LED | ||
Đèn báo rẽ | ||||
Gương chiếu hậu ngoài | Điều chỉnh điện | Có | ||
Gập điện | ||||
Tích hợp đèn báo rẽ | ||||
Màu | Cùng màu thân xe | |||
Ăng ten | Vây cá | |||
Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Mạ crom | ||
Lưới tản nhiệt | Sơn đen | Sơn đen bóng | ||
Cánh hướng gió sau | Không |
Về nội thất và trang bị tiện nghi
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | ||
Chất liệu | Urethane | Bọc da | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin | ||
Lẫy chuyển số | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | |||
Tay nắm cửa trong xe | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | ||
Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron với màn hình TFT 4,2 inch |
Đèn báo chế độ Eco | Không | Có | ||
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không | Có | ||
Chức năng báo vị trí cần số | Không | Có | ||
Chất liệu bọc ghế | PU | Da | ||
Ghế trước | Loại ghế | Thường | Thể thao | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | |||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |||
Điều hòa | Tự động | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | ||
Số loa | 4 | 6 | ||
Cổng kết nối USB | Có | |||
Kết nối Bluetooth | ||||
Cổng sạc USB Type C hàng ghế thứ 2 | ||||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Không | Có | ||
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |||
Chìa khóa thông minh | ||||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Khóa cửa điện | Có | |||
Chức năng khóa cửa từ xa | ||||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | ||||
Ga tự động | Không | Có |
Về động cơ - Vận hành
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Loại động cơ | 2NR-FE (1.5L) | |||
Số xy lanh | 4 | |||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | |||
Dung tích xy lanh | 1.496 | |||
Tỉ số nén | 11.5 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất tối đa (hp/rpm) | 106/6.000 | |||
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) | 140/4.200 | |||
Các chế độ lái | Không | |||
Hệ thống truyền động | Cầu trước | |||
Hộp số | MT | CVT | ||
Hệ thống treo | Trước | Độc lập Macpherson | ||
Sau | Dầm xoắn | |||
Trợ lực tay lái | Điện | |||
Vành & lốp xe | Loại vành | Mâm đúc | ||
Kích thước lốp | 185/60R15 | |||
Lốp dự phòng | Mâm đúc | |||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | ||
Sau | Đĩa đặc | |||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | |||
Tiêu thụ nhiên liệu | Ngoài đô thị | 5,08 | 4,67 | 4,79 |
Kết hợp | 6,02 | 5,77 | 5,87 | |
Trong đô thị | 7,62 | 7,70 | 7,74 |
Về trang bị an toàn
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT |
Số túi khí | 3 | 7 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |||
Phân phối lực phanh điện tử | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |||
Hệ thống cân bằng điện tử | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | |||
Hỗ trợ xuống dốc | Không | ||
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | |
Cảm biến góc trước/sau | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | ||
Cảnh báo điểm mù | |||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | |||
Cảm biến trước | |||
Cảm biến sau | Có | ||
Camera 360 độ | Không | ||
Camera lùi | Có | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn |
Lộ diện mẫu ô tô điện với ngoại hình cực bảnh, động cơ khỏe khoắn: Giá chỉ hơn 600 triệu Được xem là khắc tinh của dòng ô tô xăng, mẫu SUV hybrid Fulwin T10 của Chery sẽ ra mắt vào ngày 14/7 tới đây ... |
Lộ diện mẫu SUV điện với phạm vi hoạt động 510km/1 lần sạc đầy, giá chỉ 455 triệu Mới đây, tại thị trường Trung Quốc vừa giới thiệu mẫu SUV cỡ trung cực đẹp với loạt trang bị hiện đại không thua kém ... |
Thanh Hằng
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|