Dữ liệu EPS của 4 quý gần nhất |
Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo tài chính quý II và 6 tháng đầu năm của 27 nhà băng niêm yết, chỉ số thu nhập trên cổ phiếu (EPS) 4 quý gần nhất (TTM) trung bình của ngành đạt 2.551 đồng, giảm 1,1% so với cuối quý IV/2022.
Thu nhập trên một cổ phần (EPS - Earning per share) là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thường đang được lưu hành trên thị trường. |
Vietcombank tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu với EPS 4 quý gần nhất đạt 6.847 đồng, tăng 8,4% so với cuối năm ngoái. Trong báo cáo tài chính quý II/2023, Vietcombank vừa ghi nhận lợi nhuận sau thuế nửa đầu năm tăng 18%, đạt hơn 16.400 tỷ đồng.
Techcombank tiếp tục là á quân về EPS, đạt 5.059 đồng vào cuối quý II, giảm 11,7% so với cuối năm ngoái. Trong 6 tháng đầu năm, lợi nhuận sau thuế của nhà băng này đã giảm 21,4% xuống còn hơn 9.000 tỷ đồng.
ACB đứng vị trí thứ ba, với EPS 12 tháng gần nhất vào cuối quý II đạt 4.281 đồng, tăng 5,6%. Trong nửa đầu năm nay, nhà băng này ghi nhận lợi nhuận sau thuế là 8.000 tỷ đồng, tăng 10,7% so với cùng kỳ.
Những nhà băng còn lại thuộc Top 10 nhà băng có EPS cao nhất lần lượt là VIB, BIDV, MB, TPBank, VietinBank, Sacombank và HDBank.
Sacombank ghi nhận tốc độ tăng trưởng EPS cao nhất, đạt 34,7%. Cuối quý II, EPS của nhà băng này đạt 3.600 đồng. Sacombank vừa có hai quý kinh doanh thuận lợi, với lợi nhuận sau thuế tăng trưởng 84,1%.
Trong khi đó, ABBank và Bản Việt có EPS sụt giảm lần lượt 69,2% và 58%. Lợi nhuận sau thuế của hai nhà băng này đều tụt sâu trong 2 quý đầu năm. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế của ABBank đã giảm 59,3% trong 6 tháng đầu năm, còn Bản Việt đi xuống tới 88,9%.
Khi xét đến hệ số P/E (đo lường giữa giá thị trường và thu nhập trên mỗi cổ phiếu), tính đến cuối quý II, cổ phiếu Vietcombank đạt tỷ lệ 14,8 lần, cao nhất trong nhóm các ngân hàng có quy mô lớn và hơn đáng kể so với mức trung bình toàn ngành (8,2 lần).
Vào ngày 8/8, theo WiChart, P/E của Vietcombank đạt 15,7 lần. Ngân hàng có P/E thấp nhất là VIB, đạt 4,6 lần vào cuối quý II và 6,1 lần vào ngày 8/8.
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|