Tìm hiểu tỷ lệ Free float, cách tính tỷ lệ Free float

(Banker.vn) Cổ phiếu là đại diện cho giá trị của mỗi doanh nghiệp trên sàn giao dịch. Mỗi mã cổ phiếu sẽ có tỷ lệ free-float khác nhau, tỷ lệ này đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư.

Tỷ lệ Free float là gì?

Free float là cổ phiếu được tự do chuyển nhượng tự do. Nói một cách đơn giản, thuật ngữ này được sử dụng để mô tả số lượng cổ phiếu có sẵn để giao dịch trên thị trường. Thực tế, trên thị trường chứng khoán luôn có một lượng lớn cổ phiếu được lưu hành, nhưng không phải tất cả chúng đều có thể được tự do giao dịch. Có những trường hợp đặc thù cổ phiếu sẽ không được chuyển nhượng tùy ý. Do vậy, nó cũng không tạo ra tác động gì tới thị trường chung.

Đôi khi, free float này được coi là một cách tốt hơn để xác định vốn hóa thị trường, vì nó cho thấy được giá trị chính xác của công ty.

Tỷ lệ free float hay còn gọi là tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng là tỷ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với tổng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.

Tìm hiểu tỷ lệ Free float, cách tính tỷ lệ Free float
Hình minh họa (nguồn internet)

Cổ phiếu không được tự do chuyển nhượng khi nào?

Cổ phiếu đa phần đều có thể chuyển nhượng tự do. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp cụ thể không được giao dịch tùy ý. Dưới đây là những trường hợp cổ phiếu không được tự do chuyển nhượng:

Cổ phiếu đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật: phát hành cổ phiếu ưu đãi cho cán bộ công nhân viên, cổ đông sáng lập; cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng của doanh nghiệp FDI khi chuyển sang công ty cổ phần, phát hành riêng lẻ dưới 100 nhà đầu tư.

Cổ phiếu trực thuộc quyền sở hữu của cổ đông nội bộ công ty và người có liên quan

Cổ phiếu trực thuộc quyền sở hữu của cổ đông chiến lược

Cổ phiếu trực thuộc quyền sở hữu của cổ đông nhà nước

Cổ phiếu thuộc quyền sở hữu chéo giữa các công ty thuộc chỉ số

Cổ phiếu thuộc quyền sở hữu của các cổ đông lớn, ngoại trừ các công ty chứng khoán, quản lý quỹ, công ty bảo hiểm nhân thọ, quỹ đầu tư, quỹ hỗ trợ, các doanh nghiệp đầu tư mang chất tự doanh. Khi cổ đông lớn nắm giữ tỷ lệ dưới 4% mới không bị hạn chế chuyển nhượng

Dựa vào những trường hợp trên, nhà đầu tư có thể nắm bắt được tình trạng của các loại cổ phiếu để đưa ra các phương án đầu tư hợp lý và hiệu quả nhất.

Cách tính tỷ lệ free float

Free float = Cổ phiếu đang lưu hành – Cổ phiếu bị hạn chế

Tỷ lệ Free float = Số lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng/ Tổng lượng cổ phiếu lưu hành

Ví dụ, nếu công ty A có 20 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Trong đó, 3 triệu cổ phiếu thuộc về các cổ đông chiến lược nên bị hạn chế giao dịch. Do đó, theo công thức trên, số lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng của công ty là 17 triệu cổ.

Tỷ lệ Free float = 17/30 = 56%

Có một số lưu ý khi làm tròn tỷ lệ free float. Vào năm 2019 quy tắc về làm tròn tỷ lệ free float đã được áp dụng quy định mới:

Nếu tỷ lệ free float <15%, làm tròn theo bước 1%. VD: Cổ phiếu B có tỷ lệ free float là 14.55% sẽ làm làm tròn lên thành 15%

Nếu tỷ lệ free float lớn >15%, làm tròn theo bước 5%. VD: Cổ phiếu C có tỷ lệ free float là 16.55% sẽ được làm tròn lên thành 20%.

Ý nghĩa của Free-float

Phản ánh đúng số giá trị vốn hóa thị trường

Free-float thường được sử dụng để đánh giá vốn hóa thị trường. Do nó chỉ bao gồm những mã cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán nên có thể phản ánh tình hình thực tế chính xác hơn so với giá trị vốn hóa gốc.

Giúp nhà đầu tư đánh giá khả năng giao dịch của một mã cổ phiếu

Như đã đề cập, free-float là lượng cổ phiếu thực tế nhà đầu tư có thể mua hoặc bán trên thị trường. Số lượng này quá ít là một tín hiệu tiêu cực. Những mã cổ phiếu có tỷ lệ free-float thấp thường đi kèm rủi ro đầu tư lớn vì dễ bị thao túng hơn. Đội lái chỉ cần tác động một chút là có thể khiến giá cổ phiếu của nhóm này thay đổi như ý muốn. Ngoài ra, những mã có tỷ lệ free-float thấp thường không được nhà đầu tư yêu thích. Do đó, nếu lựa chọn những mã này bạn sẽ phải đối mặt với rủi ro thanh khoản lớn.

Minh Đức

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán