Những nhóm hàng nào xuất khẩu sang Nhật Bản đạt kim ngạch từ 1 tỷ USD? Làm sâu sắc thêm quan hệ thương mại Việt Nam - Nhật Bản |
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 19,223 tỷ USD, giảm 4% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 6,6% kim ngạch xuất khẩu cả nước.
Hết tháng 10 có 5 nhóm hàng xuất khẩu đạt kim ngạch từ 1 tỷ USD trở lên. Trong đó, dẫn đầu là dệt may với hơn 3,3 tỷ USD, tăng nhẹ khoảng 18 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái.
Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 2,42 tỷ USD là nhóm hàng đứng thứ hai, đây là nhóm hàng chủ lực có tăng trưởng cao gần 18%.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đứng thứ ba với kim ngạch 2,27 tỷ USD giảm khoảng 30 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái.
Tháng 10, Việt Nam xuất siêu gần 1,5 tỷ USD sang Nhật Bản |
Đứng thứ tư là gỗ và sản phẩm với kim ngạch gần 1,4 tỷ USD, giảm khoảng 150 triệu USD so với cùng kỳ 2022. Đây là một trong những nhóm hàng chủ lực có mức giảm mạnh nhất (giảm gần 10%).
Thủy sản đạt gần 1,25 tỷ USD đứng thứ năm. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm ngoái, kim ngạch nhóm hàng này giảm khoảng 180 triệu USD và là nhóm hàng “tỷ đô” bị giảm mạnh nhất (giảm gần 13%).
Ngoài ra, hết tháng 10 còn nhiều nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD như: Điện thoại và linh kiện; sản phẩm từ chất dẻo; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hóa chất; dầu thô…
Chiều ngược lại, nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 17,743 tỷ USD, giảm 10,1% so với cùng kỳ năm ngoái và cũng chiếm 6,6% kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch lớn nhất với 5,92 tỷ USD, giảm hơn 100 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, còn hai nhóm hàng có kim ngạch “tỷ đô” là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng với kim ngạch đạt 3,3 tỷ USD, giảm khoảng 250 triệu USD so với cùng kỳ 2022; sắt thép các loại đạt 1,23 tỷ USD, giảm khoảng 270 triệu USD.
Hết tháng 10, Việt Nam xuất siêu gần 1,5 tỷ USD sang Nhật Bản. So với các đối tác lớn khác như: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản ở mức khá cân bằng.
Ngọc Ngân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|