![]() | Mẫu xe máy với thiết kế thể thao, giá bán khiến Honda Air Blade "đứng ngồi không yên" |
![]() | Honda Vision và Yamaha Janus: Cuộc đua tay đôi phân khúc xe máy tay ga "bình dân" |
Về thiết kế ngoại thất
Honda Vario 160 sở hữu diện mạo khác lạ so với thế hệ tiền nhiệm, với phần đầu xe được thay đổi thiết kế hoàn toàn với dải định vị LED ban ngày mới, được chia cắt bởi 1 dải nhựa và nó giúp tính nhận diện tốt hơn. Từ ngang hông xe nổi bật với các đường cắt xẻ tạo thành các mảng lớn, khu vực giữa thân xe cũng có 1 mảng ốp khác màu để tạo điểm nhấn. Phần đầu xe máy với thiết kế hầm hố cùng đèn hậu xe tạo hình chữ X quen thuộc.
![]() |
Trong khi đó, Air Blade 160 ấn tượng với hệ thống chiếu sáng có dải định vị ban ngày tạo hình khác biệt và hiện đại. Thân xe với thiết kế thanh thoát hơn cùng đèn hậu xe dùng công nghệ LED.
Mặt đồng hồ là một trong những yếu tố quan trọng bởi lẽ đó chính là thứ mà chúng ta nhìn thấy nhiều nhất khi dùng chiếc xe. Nếu Honda Vario 160 được trang bị bảng đồng hồ tốc độ LCD hình chữ nhật hiển thị nhiều thông tin cần thiết thì Honda Air Blade 160 lại được trang bị đồng hồ LCD hiển thị các thông tin phụ khác hiển thị bên ngoài.
Về kích thước
Honda Vario 160 ABS nặng 118 kg, trong khi Air Blade 160 nặng 114 kg. Vario 160 và Air Blade 160 sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 678 mm x 1.278 mm x 686 mm và chiều cao cơ sở 1.286 mm. Chiều cao yên xe Air Blade 160 đạt 775 mm, thấp hơn 2 mm so với Vario 160.
Về kích thước mâm xe thì cả 2 đều có mâm 14 inch. Vario với lốp trước: 100/80-14 M/C48P, Lốp sau: 120/70-14 M/C61P. Trong khi đó, Air Blade 160 có lốp trước 90/80 - lốp sau 100/80. Lốp bản to cho khả năng bám đường tốt hơn, đặc biệt khi vào cua ở tốc độ cao.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Về trang bị tiện ích và an toàn
Ở Air Blade 160 2023 trang bị cụm đèn pha của mẫu xe tay ga này có thiết kế bắt mắt với hệ thống đèn full LED, đi cùng đèn Demi (bóng halogen). Trong khi đó, Honda Vario trang bị toàn bộ hệ thống đèn Full LED của xe. Ngoài ra 2 mẫu xe đều được trang bị cổng sạc USB.
Đối với Air Blade 160cc, cổng sạc điện thoại vẫn nằm trong cốp, trong khi Vario 160cc nằm trong hộc đựng đồ phía trước. Trang bị cổng sạc phía trước sẽ an toàn hơn là bỏ vào hộp sạc. Đẩy cổng sạc ra trước bằng nắp đậy sẽ thuận tiện hơn cho người điều khiển.
Tuy nhiên, Air Blade 160 vượt trội hơn khi có cốp xe với dung tích lớn 23,2 lít trong khi Vario 160 chỉ là 18 lít. Hộc chứa đồ của Air Blade 160 rộng hơn 0,5 lít so với đời trước, khách hàng có thể để vừa hai mũ bảo hiểm cả đầu cùng một số vật dụng cá nhân khác một cách thoải mái.
Cả hai mẫu Air Blade 160 và Vario 160 đều trang bị phanh đĩa ABS ở bánh trước. Tuy nhiên, bánh sau của Air Blade 160 chỉ được trang bị phanh tang trống. Ngược lại, Vario 160 ABS được trang bị phanh đĩa ở bánh sau.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Về sức mạnh động cơ
Air Blade 160 được trang bị động cơ 156,9 cc công suất tối đa đạt được là 15 mã lực tại 8.000 vòng/phút và 14,6 Nm mô-men xoắn tại 6.500 vòng/phút. Trong khi đó, Vario 160 cũng được trang bị động cơ với dung tích xy lanh tương tự nhưng thông số có phần hơi khác biệt 1 chút.
Honda Vario 160 bản chính hãng được trang bị động cơ ESP+ thế hệ mới dung tích 156,9 cc, khối động cơ này sản sinh công suất tối đa 15,2 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa đạt 14,1 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Về giá bán
Phiên bản | Giá niêm yết Honda Air Blade 160 (đồng) | Giá niêm yết Honda Vario 160 (đồng) |
Phiên bản Đặc Biệt | 57.890.000 | 55.990.000 |
Phiên bản Tiêu Chuẩn | 56.690.000 | 51.990.000 |
Phiên bản Thể Thao |
| 56.490.000 |
Phiên bản Cao Cấp |
| 52.490.000 |
Thông số kỹ thuật Honda Air Blade 160 với Honda Vario 160
| Honda Air Blade 160 eSP+ | Honda Vario 160 eSP+ |
Động cơ | eSP+, 4 van, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch | eSP+, 4 van, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xi-lanh | 156,9 | 156,9 |
Công suất tối đa | 11,2kW/8.000 vòng/phút | 15,4 mã lực @ 8.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 14,6Nm/6.500 vòng/phút | 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phú |
Hộp số | Vô cấp | Vô cấp |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện tử FI |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 1.890 x 686 x 1.116 mm | 1.929 x 679 x 1.088 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.286 mm | 1.277 mm |
Khoảng sáng gầm | 142 mm | 140 mm |
Chiều cao yên | 775 mm | 778 mm |
Trọng lượng | 114kg | 115kg (CBS) - 117kg (ABS) |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít | 5,5 lít |
Bánh trước | 90/80-14 | 100/80-14 |
Bánh sau | 100/80-14 | 120/70-14 |
![]() | Mẫu xe máy xuất hiện đang làm khuấy đảo thị trường: Thể thao, cá tính, giá lại hợp lý Là mẫu xe máy tay ga vừa ra mắt phiên bản mới tại thị trường Việt Nam nhưng Yamaha NVX 155 VVA cũng nằm trong ... |
![]() | Yamaha chuẩn bị ra mắt mẫu xe máy tay ga hoàn toàn mới: Nâng cấp cả thiết kế và động cơ Mới đây, tại thị trường Indonersia, hãng xe máy Yamaha sẽ cho ra mắt mẫu xe Lexi 2024 vào cuối tháng 12 hoặc đầu tháng ... |
Linh Linh (T/H)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|