Ngoại hình: Cả hai dòng xe đều sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính, thể thao, giữ được chất riêng vốn có. Kích thước chung của cả hai dòng xe máy giống hệt nhau, độ cao yên xe cũng không có sự khác biệt nhiều.
Nguồn ảnh: Internet |
Hệ thống động cơ: Được trang bị ở cả hai phiên bản xe là hệ thống động cơ eSP, SOHC, hệ thống làm mát bằng dung dịch, hệ thống phun xăng điện tử Fi.
Các chi tiết khác: Phần phuộc sau đều được đặt bên trái, hộp số, dung tích nhớt máy và hệ phanh đĩa bánh trước cũng đều được giữ nguyên ở trên cả hai dòng xe.
Vario 125 và Vario 150 khác nhau về nhiều mặt, vì là phiên bản ra mắt sau, nên Vario 150 được hãng trang bị nhiều các tiện ích tiên tiến, hiện đại hơn so với Vario 125.
Các thông số | Honda Vario 150 | Honda Vario 125 |
Khối lượng bản thân | 112 kg | 111 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.919 x 679 x 1.062 mm | 1.919 x 679 x 1.062 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.280 mm | 1.280 mm |
Độ cao yên | 769 mm | 769 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 132 mm | 132 mm |
Dung tích bình xăng | 5,5 lít | 5,5 lít |
Kích thước lốp trước/ sau | Trước: 80/90 - 14M/C 40P lốp không săm Sau: 100/90 - 14M/C 40P lốp không săm | Trước: 80/90 – 14M/C 40P Tubeless Sau: 90/90 – 14M/C 46P Tubeless |
Phuộc trước | Phuộc ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực | Lò xo đơn |
Loại động cơ | Xylanh đơn, 4 thì, SOHC, làm mát bằng dung dịch | 4 bước, SOHC, eSP, Làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 13 mã lực tại tua máy 8.500 vòng/phút | 8,2kW (11,1 PS) / 8.500 rpm |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít | 0,8 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu công bố | 2,1 lít/100km | 51.7 km/lít |
Loại truyền động | Dây curoa, hộp số vô cấp | Dây curoa, hộp số vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện | Điện |
Mô Men xoắn cực đại | 13,4Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút | 10,8 Nm (1,1 kgf.m) / 5.000 rpm |
Dung tich xy lanh | 149,3 cc | 124,8cm³ |
Đường kính x Hành trình pít tông | 57,3 x 57,9mm | 52,4 x 57,9mm |
Tỷ số nén | 10,6 : 1 | 11,0 : 1 |
Thiết kế
Trọng lượng của hai xe chênh lệch nhau không đáng kể, Vario 150 chỉ nặng hơn Vario 125 1kg. Phần mâm xe của Vario 150 thiết kế 5 chấu kép, nổi bật hơn hẳn so với phiên bản 125, hút mắt và trông cá tính hơn. Phía bên hông xe Vario 125 được dán tem chìm dọc hông, còn ở bản 150 thì phần tem chìm được in nổi trên bề mặt xe, rất thời trang.
Nguồn ảnh: Internet |
Các trang bị tiện ích
Vì là phiên bản ra mắt sau nên Vario 150 được hãng trang bị nhiều các tiện ích nổi bật hơn. Như hệ thống khóa thông minh Smartkey thay vì khóa cơ thường, tăng độ tiện lợi và an toàn cho xe.
Động cơ
Vario 125 có dung tích xi-lanh 125cc, công suất tối đa là 8,2kW với 8500 vòng/phút. Trong khi ở Vario 150, dung tích xi-lanh là 150cc, công suất tối đa 9,7kW với 8500 vòng/phút. Nhờ có động cơ mạnh mẽ hơn, nên Vario 150 thường được đánh giá cao hơn.
Sự đa dạng màu sắc
- 150 lại tiếp tục nổi bật hơn Vario 125 về sự đa dạng sắc màu.
- Ở phiên bản Vario 125 có tất cả 3 màu sắc chính là: Trắng, đỏ, xám đen.
- Còn Vario 150 có đến 4 màu sắc: Trắng, đỏ nhám, bạc và đen nhám.
Ngoài những màu sắc được hãng công bố chính thức, Honda Vario còn có nhiều biến thể theo phiên bản đặc biệt như: Tem đỏ, tem cam, tem xanh dương,...
Mức tiêu hao nhiên liệu
Xe tay ga Vario có mức tiêu hao nhiên liệu là 55km/l theo tiêu chuẩn Euro 3. Và chỉ mất 12.4 giây để hoàn thành quãng đường 200m từ vị trí xuất phát và đạt tốc độ tối đa 96 km/h. Theo công bố từ hãng, Vario 150 có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức 1,89 lít/100 km. Và mất 11,9 giây để hoàn thành quãng đường 200m từ vị trí xuất phát và đạt tốc độ tối đa 102 km/h.
Giá thành
Vario 125cc thuộc phân khúc thấp hơn bản 150cc, tuy bán chậm hơn, nhưng Vario 125cc vẫn luôn nằm trong top những mẫu xe được ưa chuộng nhất trong những dòng xe nhập khẩu tư nhân.
- Giá xe Vario 125: Khoảng từ 49.900.000 đồng cho đến 52.200.000 đồng tùy phiên bản.
- Giá xe Vario 150: Khoảng từ 56.900.000 đồng cho đến 62.500.000 đồng tùy từng phiên bản.
Thu Uyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|