So sánh Mazda CX-8 và Ford Everest 2024 về ngoại thất
Về kích thước, Mazda CX-8 có thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.900 x 1.840 x 1.730 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.930 mm, khoảng sáng gầm 200/185 mm. Trong khi đó, Ford Everest có thông số kích thước tương ứng là 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.900 mm, khoảng sáng gầm 200 mm.
Mazda CX-8 sở hữu diện mạo sang trọng, lịch lãm và cuốn hút nhờ được áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO mới nhất của nhà Mazda cùng với quan điểm mỹ thuật hiện đại Nhật Bản "Ít mà nhiều - Less is more".
Title here |
Trong khi đó, Ford Everest 2024 mang phong cách hầm hố, đậm chất Mỹ và các đường đa số là nét thẳng. Mẫu SUV này còn có bộ vành khủng 20 inch giúp hông xe trông bề thế hơn CX-8. Cả 2 đối thủ đều có hiệu năng chiếu sáng tối ưu, nếu Ford Everest có đèn LED Matrix tiên tiến thì CX-8 sử dụng đèn LED thích ứng hiện đại.
Danh mục | CX-8 | Ford Everest |
Kích thước DxRxC (mm) | 4900 x 1840 x 1730 | 4914 x 1923 x 1842 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.930 | 2.900 |
Kích thước mâm xe | 19 inch | 20 inch |
Đèn pha | LED thích ứng, tự động bật/tắt kết hợp tự động cân bằng góc chiếu | LED Matrix tự động bật/tắt kết hợp tự động bật đèn chiếu góc |
Đèn LED ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập tự động kết hợp báo rẽ | Gập chỉnh điện, xi nhan |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
So sánh Mazda CX-8 và Ford Everest 2024 về nội thất
Cả 2 mẫu xe Everest và CX-8 đều là xe có trục cơ sở dài thuộc top đầu trong phân khúc khi so sánh về phần nội thất. Nếu đề cập đến không gian rộng rãi thì CX-8 sẽ là bạn đồng hành lý tưởng với trục cơ sở nhỉnh hơn 30mm so với Ford Everest. Bù lại, Ford Everest lại có khoang cabin thoáng đãng hơn với cửa sổ trời toàn cảnh Panorama cung cấp ánh sáng. Khoang nội thất của Ford Everest cũng được đánh giá cao hơn về thẩm mỹ và mang một phong cách hiện đại hơn.
Title here |
Khoang lái Ford Everest gây ấn tượng mạnh với màn hình giải trí đặt dọc giống với các mẫu xe điện Tesla mới nhất. Với kích thước khủng 12 inch vừa giúp đáp ứng tốt nhu cầu giải trí vừa giúp khoang lái được hiện đại hơn. Ngoài ra, Ford Everest còn có bảng đồng hồ kỹ thuật số cùng kích thước 12 inch, người dùng có thể thay đổi nhiều cấu hình. Bên cạnh đó, Mazda CX-8 gỡ gạc điểm số khi toàn bộ ghế ngồi được bọc da Nappa như các dòng xe sang. Hàng ghế trước của CX-8 còn có tính năng sưởi ấm, đặc biệt ghi điểm cộng lớn đối với khách hàng miền Bắc.
Danh mục | CX-8 | Ford Everest |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2930 | 2900 |
Cửa sổ trời | Có | Toàn cảnh Panorama |
Vô lăng | 3 chấu sưởi vô lăng | Đa chức năng, 3 chấu bọc da |
Cụm đồng hồ | Analog kết hợp màn hình 7 inch | Kỹ thuật số 12 inch |
Chất liệu bọc ghế | Da Nappa | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí kết hợp sưởi ấm | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện, sưởi ấm | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Không | Gập điện |
Tính năng đá cốp | Không | Có |
So sánh Mazda CX-8 và Ford Everest 2024 về vận hành
So sánh CX-8 và Ford Everest 2024 về sức mạnh động cơ, có thể thấy Ford Everest “ăn đứt” đối thủ về thông số. Trong điều kiện vận hành thực tế, mẫu SUV này chứng tỏ khả năng off-road đáng gờm nhờ có 6 chế độ lái hỗ trợ địa hình cùng hệ thống kiểm soát đường địa hình. CX8 chỉ dùng hộp số tự động 6 cấp, trong khi đối thủ dùng hộp số tự động 10 cấp mới nhất của Ford giúp cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu, đồng thời giúp xe tăng tốc hiệu quả, chuyển số nhanh và chính xác hơn.
Không chỉ off-road khoẻ, xe Ford Everest còn có khả năng lội nước tốt hơn Mazda CX-8, lên tới 800mm cao nhất phân khúc. Qua đó giúp xe thích nghi tốt với điều kiện đường xá thường xuyên ngập nước vào mùa mưa ở nước ta. Còn CX-8 là mẫu SUV chỉ thích hợp để di chuyển nhẹ nhàng trong phố.
Danh mục | Mazda CX-8 | Ford Everest |
Động cơ | Skyactiv-G 2.5L | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát khí nạp |
Công suất (hp/rpm) | 188/6000 | 207/3750 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 252/4000 | 500/1750-2000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 10 cấp |
Hệ dẫn động | 2 cầu | 2 cầu |
Kiểm soát xe di chuyển ở đường địa hình | Không | Có |
Kiểm soát gia tốc (GVC) | Có | Không |
Hệ thống ngừng/khởi động thông minh | Có | Không |
Chế độ lái | Thể thao | Bao gồm Normal, Eco, Tow/Haul, Slippery, Mud & Ruts và Sand |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 185 | 200 |
Khả năng lội nước (mm) | Không | 800 |
Treo trước/sau | Độc lập McPherson với thanh cân bằng cùng sự liên kết đa điểm | Độc lập, lò xo trụ, và thanh cân bằng/lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa | Đĩa/đĩa |
Mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp | 8.2L/100Km | 8.0L/100Km |
Mức tiêu hao nhiên liệu đường nội thành | 6.6 - 6.9L/100Km | 7.5L/100Km |
Mức tiêu hao nhiên liệu đường ngoại thành | 5.2 - 5.5L/100Km | 7.1L/100KM |
So sánh Mazda CX-8 và Ford Everest 2024 về trang bị tiện nghi
Mazda CX-8 và Ford Everest 2024 đều được trang bị cửa gió sau, điều hòa tự động cùng cửa sổ trời toàn cảnh, khởi động bằng nút bấm và giữ phanh tự động, cửa kính điều khiển điện. Riêng Ford Everest sở hữu thêm hệ thống âm thanh 8 loa cùng chìa khóa thông minh. Trong khi, Mazda CX-8 có dàn âm thanh 10 loa Bose, phanh tay điện tử cùng màn hình hiển thị tốc độ kính lái HUD.
CX-8 có hiệu suất làm mát nhanh và sâu hơn Everest nhờ sử dụng dàn điều hoà tự động 3 vùng hiện đại nhất. Làm lạnh kém hơn đôi chút nhưng bù lại Everest có tính năng khởi động xe từ xa. Tiện ích này giúp khoang cabin được làm mát trước khi bước lên xe và đây thực sự là tính năng hữu ích khi đỗ xe ngoài nắng lâu.
Về mặt giải trí, Mazda CX-8 được đánh giá cao hơn khi hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto không dây cùng sạc không dây tiện lợi. Còn Ford Everest chỉ gây ấn tượng với màn hình giải trí lớn.
Danh mục | CX-8 | Ford Everest |
Điều hoà | Tự động 3 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | Có |
Đề nổ từ xa | Không | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 12 inch |
Màn hình cụm đồng hồ | DVD | LCD 8 inch |
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | Có | Không |
Tính năng giải trí đáng chú ý | Kết nối Apple Carplay cùng với Android Auto không dây Sạc điện thoại không dây | Điều khiển giọng nói SYNC 4 |
Dàn âm thanh | 10 loa Bose | 8 loa |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Chỉnh điện | Một chạm |
Tính năng điều khiển âm thanh trên tay lái | Đàm thoại rảnh tay kết hợp ra lệnh bằng giọng nói | Đàm thoại rảnh tay kết hợp ra lệnh bằng giọng nói |
So sánh Mazda CX-8 và Ford Everest 2024 về tính an toàn
Dù “lép vế” ở khả năng vận hành nhưng khi so sánh CX-8 và Ford Everest 2024 về trang bị an toàn thì Mazda CX-8 lại có danh sách an toàn tiên tiến hơn. Dòng xe Mazda CX-8 còn sở hữu gói an toàn cao cấp i-Activsense. Tính năng này giúp mọi người trên xe cảm thấy an toàn hơn, tài xế cũng cảm thấy tự tin hơn.
Danh mục | CX-8 | Ford Everest |
Số túi khí | 6 | 7 |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Không | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Camera 360 | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ cảnh báo va chạm phía sau và trước | Có | Không |
Camera lùi | Không | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có |
Hỗ trợ cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Không |
Cảnh báo chệch làn | Có | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Không |
Tính năng điều khiển hành trình kết hợp radar | Có | Không |
Hệ thống giám sát người lái xe | Có | Không |
Hệ thống điều khiển phanh thông minh trong thành phố | Có | Không |
Cảnh báo chống trộm | Có | Không |
Mazda CX-8 phiên bản nâng cấp ở thị trường Việt Nam được phân phối lắp ráp với 4 phiên bản: Mazda CX-8 Luxury, CX-8 Premium, Mazda CX-8 Premium AWD và Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ. Mẫu xe này sở hữu phong cách thiết kế bắt mắt thời thượng, trang bị hiện đại cùng động cơ vận hành êm ái… Tuy nhiên, nhìn chung thì CX-8 vẫn chưa có sự đột phá nhiều so với thế hệ trước. Bên cạnh đó, Ford Everest thế hệ mới được đánh giá cao ở thiết kế vạm vỡ, ngoại hình thay đổi cao cấp hơn, trang bị công nghệ ngập tràn cùng động cơ mạnh mẽ bậc nhất phân khúc…
Dòng Xe | Phiên bản | Giá niêm Yết (đồng) | Giá lăn bánh Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh HCM (đồng) | Giá lăn bánh tỉnh (đồng) |
Mazda CX-8 | Luxury | 949 triệu | 1,085 tỷ | 1,066 tỷ | 1,047 tỷ |
Premium | 1,024 tỷ | 1,107 tỷ | 1,097 tỷ | 1,078 tỷ | |
Premium AWD | 1,119 tỷ | 1,276 tỷ | 1,253 tỷ | 1,234 tỷ | |
Premium AWD 6 chỗ | 1,129 tỷ | 1,287 tỷ | 1,264 tỷ | 1,245 tỷ | |
Ford Everest | Ambiente | 1,099 tỷ | 1,253 tỷ | 1,231 tỷ | 1,212 tỷ |
Sport | 1,166 tỷ | 1,328 tỷ | 1,305 tỷ | 1,286 tỷ | |
Titanium | 1,293 tỷ | 1,470 tỷ | 1,445 tỷ | 1,426 tỷ | |
Titanium+ | 1,452 tỷ | 1,649 tỷ | 1,619 tỷ | 1,6 tỷ |
Cả hai mẫu xe Mazda CX-8 và Ford Everest đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng mà người dùng cần cân nhắc trước khi xuống tiền. Xét riêng về giá, SUV nhà Mazda đang có lợi thế hơn so với SUV của Ford.
Mazda CX-8 sẽ phù hợp với những người dùng đang tìm kiếm một mẫu xe gia đình có ngoại hình đẹp, nội thất tinh tế và khả năng vận hành đa dạng nhưng chủ yếu chạy phố và những cung đường đẹp.
Ngược lại, Ford Everest 2024 lại cá tính hơn khi phần lớn phục vụ cánh mày râu, ưa thích sự phiêu lưu và khám phá khi làm chủ cỗ máy “hung hãn” bên. Everest có thiết kế cơ bắp hơn và khả năng vận hành mạnh mẽ. Ford Everest sẽ là bạn đồng hành lý tưởng cho những khách hàng thích phong cách hầm hố, và có thể off-road để khám phá.
So sánh Honda Accord Touring với Toyota Prius Limited 2023 Toyota Prius và Honda Accord chứng minh rằng, sẽ còn chỗ cho xe hybrid trong thời gian dài sắp tới. Giá tham khảo của Accord ... |
So sánh ba xe bán tải Toyota Tacoma với Ford Ranger và Chevrolet Colorado 2024 Giờ đây, cả ba chiếc xe bán tải cỡ trung đều là phiên bản hoàn toàn mới, chúng ta hãy xem cách chúng hoạt động ... |
So sánh Ford Everest và Hyundai Santafe: SUV 7 chỗ nào đáng mua nhất? Phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam đang trở nên sôi động hơn khi Ford Everest thế hệ mới chính thức trình làng vào ... |
Linh Nga (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|