Sau thời gian dài duy trì biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm, mới đây hai “ông lớn” là Agribank và BIDV đã hạ lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở đi. Vietcombank và VietinBank vẫn giữ nguyên biểu lãi suất ngân hàng đã được triển khai từ trước đó.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Agribank trong tháng 9 này đang được niêm yết trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn 1 - 11 tháng được duy trì không đổi, dao động từ 3,1%/năm đến 4%/năm. Tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng, ngân hàng giảm đồng loạt 0,1 điểm % lãi suất từ mức 5,6%/năm xuống còn 5,5%/năm. Đồng thời đây cũng là mức lãi suất cao nhất tại Agribank ở thời điểm này.
Tương tự, BIDV cũng đã có điều chỉnh giảm 0,1 điểm % lãi suất đối với tiền gửi có kỳ hạn 12 - 36 tháng. Biểu lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng này hiện nằm trong khung từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Mức lãi suất cao nhất tại BIDV ghi nhận được là 5,5%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 12 - 36 tháng.
Vietcombank tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng. Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng đang được Vietcombank huy động với lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng VietinBank cũng không ghi nhận có thêm điều chỉnh trong tháng này. Khách hàng khi gửi tiết kiệm sẽ được nhận lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm với kỳ hạn 1 tháng trở lên. Mức lãi suất cao nhất tại VietinBank là 5,6%/năm, áp dụng cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, ngân hàng đang có lãi suất tiền gửi cao nhất là VietinBank, ghi nhận ở mức 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
2 tháng |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
3 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
4 tháng |
3,40% |
3,40% |
||
5 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
|
6 tháng |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
7 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
8 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
9 tháng |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
12 tháng |
5,50% |
5,60% |
5,50% |
5,50% |
13 tháng |
5,50% |
5,60% |
5,50% |
|
15 tháng |
5,50% |
5,60% |
5,50% |
|
18 tháng |
5,50% |
5,60% |
5,50% |
|
24 tháng |
5,50% |
5,60% |
5,30% |
5,50% |
36 tháng |
5,60% |
5,30% |
5,50% |
|
LS cao nhất |
5,50% |
5,60% |
5,50% |
5,50% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 tháng |
12 đến 36 tháng |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|