Lãi suất tiết kiệm Vietcombank tiếp tục được triển khai trong khoảng từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm, thời gian huy động vốn kéo dài từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện là 5,5%/năm được ngân hàng huy động cho tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng. Theo nhận định Vietcombank có biểu lãi suất thấp hơn so với ba ngân hàng còn lại.
Ngân hàng Agribank có thời gian triển khai huy động vốn từ 1 tháng đến 24 tháng với lãi suất nằm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Mức lãi suất cao nhất tại Agribank hiện là 5,6%/năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
Tương tự, BIDV và Vietinbank cũng có lãi suất ngân hàng không đổi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. BIDV triển khai huy động vốn trong thời gian cố định từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi suất cao nhất tại BIDV hiện là 5,6%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng. Trong khi đó tại Vietinbank, các kỳ hạn huy động tiền gửi dài hơn kéo dài từ 1 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng. Lãi suất cao nhất đang được Vietinbank triển khai cùng ở mức 5,6%/năm tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
So sánh lãi suất trong nhóm “Big 4” ngân hàng trong tháng 5/2021
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,10% |
3,10% |
2,90% |
3,10% |
2 tháng |
3,10% |
3,10% |
2,90% |
3,10% |
3 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,20% |
3,40% |
4 tháng |
3,40% |
3,40% |
||
5 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
|
6 tháng |
4,00% |
4,00% |
3,80% |
4,00% |
7 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
8 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
9 tháng |
4,00% |
4,00% |
3,80% |
4,00% |
12 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
13 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
15 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
18 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
24 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,30% |
5,60% |
36 tháng |
5,60% |
5,30% |
5,60% |
|
LS cao nhất |
5,60% |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 tháng |
12 đến 36 tháng |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|