Khảo sát ngày 9/5, lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng tại kỳ hạn 3 tháng giao động trong phạm vi từ 2,75%/năm đến 4%/năm.
Đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn gửi 3 tháng tiếp tục là VietBank. Ngân hàng này tiếp tục duy trì lãi suất là 4%/năm, bằng với mức trần của Ngân hàng Nhà nước áp dụng với tiền gửi từ 1 tháng đến dưới 6 tháng.
SCB nắm giữ vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng với lãi suất tiền gửi niêm yết là 3,95%/năm, không đổi so với trước.
Theo sau đó, ba ngân hàng VPBank, Ngân hàng Phương Đông (OCB), PVcomBank cùng huy động tiền gửi với lãi suất là 3,9%/năm. Ngân hàng Phương Đông (OCB), PVcomBank không quy định số tiền gửi. Trong khi đó, VPBank có điều kiện là khoản tiền gửi của khách hàng phải từ 50 tỷ đồng trở lên.
Đa số các ngân hàng đều giữ nguyên lãi suất huy động đã triển khai trước đó, chỉ có một số ít ngân hàng thay đổi lãi suất trong tháng 5 này. Cụ thể tại kỳ hạn gửi đang khảo sát, có SHB điều chỉnh tăng tăng 0,2 điểm %, lãi suất ngân hàng ghi nhận được là 3,7%/năm - 3,8%/năm tùy thuộc vào số tiền gửi. Ngược lại, MBBank và Techcombank lại có động thái giảm lãi suất tiết kiệm so với tháng trước.
Trong nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Vietcombank có lãi suất thấp nhất là 3,2%/năm. Ba “ông lớn” còn lại gồm Agribank, VietinBank, BIDV cùng huy động tiền gửi với lãi suất là 3,4%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng. Trong tháng này, lãi suất tiền gửi tại Techcombank còn giảm từ 2,85% xuống còn 2,75%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng niêm yết tại kỳ hạn 3 tháng
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VietBank |
- |
4,00% |
2 |
SCB |
- |
3,95% |
3 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,90% |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
5 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
7 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,80% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
3,75% |
|
10 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,70% |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,70% |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,60% |
14 |
VIB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,60% |
15 |
VIB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,60% |
16 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,60% |
17 |
SeABank |
3,60% |
|
18 |
TPBank |
- |
3,55% |
19 |
ABBank |
- |
3,55% |
20 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
3,50% |
21 |
VIB |
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ |
3,50% |
22 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,50% |
23 |
Eximbank |
- |
3,50% |
24 |
OceanBank |
- |
3,50% |
25 |
MSB |
- |
3,50% |
26 |
Agribank |
- |
3,40% |
27 |
VietinBank |
- |
3,40% |
28 |
BIDV |
- |
3,40% |
29 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
30 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
31 |
ACB |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,40% |
32 |
ACB |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,40% |
33 |
MBBank |
- |
3,40% |
34 |
Sacombank |
- |
3,40% |
35 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
36 |
Saigonbank |
- |
3,40% |
37 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,35% |
38 |
HDBank |
- |
3,30% |
39 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,30% |
40 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,25% |
41 |
Vietcombank |
- |
3,20% |
42 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,20% |
43 |
Techcombank |
2,75% |
Theo Linh Đan (TH) - Kinh tế Chứng khoán
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|