Gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng (hay 1 năm) là một kỳ hạn gửi thông dụng được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng.
Khảo sát trong tháng 5, chỉ một số ít ngân hàng có động thái điều chỉnh lãi suất, đa số vẫn giữ nguyên không đổi biểu lãi suất tiền gửi đã áp dụng trước đó. Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng dao động trong phạm vi từ 5,1%/năm đến 8,1%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 5, Ngân hàng Phương Đông (OCB) duy trì lãi suất tiết kiệm cao nhất ở mức 8,1%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Xếp tại vị trí thứ hai là Techcombank với lãi suất 7,1%/năm, không đổi so với tháng trước. Mức lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên. Khách hàng gửi dưới 200 tỷ chỉ được hưởng lãi suất là 4,6%/năm.
Theo ngay sau đó là HDBank với lãi suất niêm yết cho khoản tiền từ 300 tỷ đồng trở lên là 6,9%/năm.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng khá cạnh tranh như: MBBank (6,8%/năm), SCB (6,8%/năm), Kienlongbank (6,5%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,5%/năm)...
Trong nhóm Big 4 gồm các ngân hàng lớn có vốn nhà nước Vietcombank đang có lãi suất là 5,4%/năm, thấp nhất trong số 4 ngân hàng. Ba ngân hàng còn lại gồm Agribank, BIDV và Vietinbank áp dụng cùng mức lãi suất 5,6%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
VPBank hiện là ngân hàng có lãi suất tại kỳ hạn 12 tháng thấp nhất, niêm yết ở mức 5,1%/năm cho số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Ngoài ra, khoản tiết kiệm từ 300 triệu đồng trở lên, ngân hàng áp dụng lãi suất từ 5,3%/năm đến 5,6%/năm tùy vào số tiền gửi.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 12 tháng trong tháng 5/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng OCB |
500 tỷ trở lên |
8,10% |
2 |
Techcombank |
7,10% |
|
3 |
HDBank |
- |
6,90% |
4 |
MBBank |
- |
6,80% |
5 |
SCB |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
6,50% |
|
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
9 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
10 |
Eximbank |
- |
6,30% |
11 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
12 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,20% |
14 |
VietBank |
- |
6,20% |
15 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
16 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
18 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
6,19% |
19 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
20 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
21 |
OceanBank |
- |
6,10% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,80% |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,80% |
24 |
LienVietPostBank |
- |
5,70% |
25 |
ACB |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,70% |
26 |
ACB |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,70% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,70% |
28 |
ABBank |
- |
5,70% |
29 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,65% |
30 |
Agribank |
- |
5,60% |
31 |
VietinBank |
- |
5,60% |
32 |
BIDV |
- |
5,60% |
33 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,60% |
34 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,60% |
35 |
Sacombank |
- |
5,60% |
36 |
MSB |
- |
5,60% |
37 |
Saigonbank |
- |
5,60% |
38 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,55% |
39 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
40 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,50% |
41 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,40% |
42 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
43 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,30% |
44 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,10% |
Linh Đan (TH)
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|