So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2021

(Banker.vn) Bước sang tháng 9, qua khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy nhiều ngân hàng có dấu hiệu giảm so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất chỉ còn nằm trong khoảng từ 3,8%/năm đến 6,4%/năm.

Trong đó, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 9 tháng hiện ở mức là 6,4%/năm và được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

Cùng giữ mức lãi suất thứ hai trong bảng so sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng: Bac A Bank, SeABank và SCB với mức niêm yết là 6,2%/năm.

Bên cạnh việc giữ mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.

Cụ thể, lãi suất được SeABank hiện đang quy định cho các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ được là 6,15%/năm; tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi ấn định tại ngân hàng này là 6%/năm.

Cũng trong tháng 9, nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục huy động lãi suất không đổi cho các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và cùng ở mức là 4%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,40%

2

Ngân hàng Bắc Á

-

6,20%

3

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,20%

4

SCB

-

6,20%

5

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,15%

6

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,10%

7

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,05%

8

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,00%

9

Ngân hàng Việt Á

6,00%

10

PVcomBank

-

5,85%

11

VietBank

-

5,80%

12

Kienlongbank

-

5,70%

13

TPBank

-

5,70%

14

Eximbank

-

5,70%

15

SeABank

Dưới 100 trđ

5,70%

16

Ngân hàng Bản Việt

-

5,70%

17

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,50%

18

Ngân hàng Đông Á

-

5,50%

19

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

5,40%

20

SHB

Dưới 2 tỷ

5,40%

21

OceanBank

-

5,40%

22

Ngân hàng OCB

-

5,40%

23

VIB

Dưới 1 tỷ

5,30%

24

MSB

-

5,30%

25

ABBank

-

5,20%

26

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,10%

27

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,90%

28

HDBank

-

4,80%

29

VPBank

Từ 300 trđ - dưới10 tỷ

4,80%

30

ACB

-

4,70%

31

Saigonbank

-

4,70%

32

VPBank

Dưới 300 trđ

4,60%

33

MBBank

-

4,60%

34

Sacombank

-

4,50%

35

Agribank

-

4,00%

36

VietinBank

-

4,00%

37

Vietcombank

-

4,00%

38

BIDV

-

4,00%

39

LienVietPostBank

-

4,00%

40

Techcombank

-

3,80%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán