Cụ thể, giữ vị trí cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng thuộc về ngân hàng SeABank với mức lãi suất tương ứng là 6,05%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.
Đồng thời, ngân hàng SeABank cũng là ngân hàng hiện đang giữ lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng với mức niêm yết là 6%/năm (điều kiện tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng).
Bên cạnh đó còn có Bac A Bank, OceanBank và ngân hàng Việt Á cùng giữ mức lãi suất 6%/năm nói trên. Đáng chú ý là các ngân hàng đều không phân biệt số tiền gửi khi áp dụng mức lãi suất này.
Ngoài ra cũng có một số ngân hàng huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối cạnh tranh như: ngân hàng SeABank với lãi suất được ấn định ở mức là 5,95%/năm (cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng); MBBank, SCB, ngân hàng Bản Việt và SeABank với cùng lãi suất đang triển khai là 5,9%/năm (trong đó điều kiện tiền gửi tại MBBank là từ 200 tỷ trở lên còn SeABank là từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, trong khi SCB và ngân hàng Bản Việt không phân biệt về số tiền gửi);...
Còn tại nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng vẫn được duy trì ở mức thấp nhất hiện nay là 4%/năm giống như khảo sát hồi đầu tháng 1.
Bên cạnh đó còn có ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank cũng giữ lãi suất thấp nhất tháng 2 và ở mức là 4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cập nhật tháng 2/2022
1 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,05% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
3 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
4 |
OceanBank |
- |
6,00% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
6 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,95% |
7 |
MBBank |
Từ 200 tỷ trở lên |
5,90% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,90% |
9 |
SCB |
- |
5,90% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
11 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
5,85% |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,80% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
14 |
VietBank |
- |
5,80% |
15 |
Kienlongbank |
- |
5,60% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
17 |
PVcomBank |
- |
5,60% |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
20 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,40% |
21 |
TPBank |
- |
5,30% |
22 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,30% |
24 |
Eximbank |
- |
5,20% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,20% |
26 |
ABBank |
- |
5,20% |
27 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20% |
28 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,10% |
29 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
30 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00% |
31 |
MSB |
- |
5,00% |
32 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
4,90% |
33 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,85% |
34 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
4,80% |
35 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,80% |
36 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
37 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,75% |
38 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
4,70% |
39 |
Sacombank |
- |
4,60% |
40 |
Agribank |
- |
4,00% |
41 |
VietinBank |
- |
4,00% |
42 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
43 |
BIDV |
- |
4,00% |
44 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
45 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,00% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|