Trong đó, lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng mặc dù vẫn duy trì ở mức là 6,1%/năm nhưng mức lãi suất này hiện được áp dụng đồng thời tại hai ngân hàng là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và ngân hàng Bắc Á. Theo đó, ngân hàng Bắc Á có sự điều chỉnh tăng 0,1 điểm % lãi suất tại kỳ hạn này so vơus ghi nhận hồi đầu tháng 10.
Đứng vị trí thứ hai và thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện đều là ngân hàng SeABank với lãi suất đang được triển khai lần lượt ở mức là 6,05%/năm (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và 6%/năm (điều kiện tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng).
Ngoài ra cũng có một số ngân hàng huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối cạnh tranh như: ngân hàng Việt Á là 6%/năm (không quy định số tiền gửi); vẫn là ngân hàng SeABank với lãi suất được niêm yết ở mức là 5,95%/năm (cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng); MBBank và SeABank với cùng lãi suất 5,9%/năm (trong đó điều kiện tiền gửi tại MBBank là từ 200 tỷ trở lên còn SeABank là từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng);...
Xét riêng tại nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng vẫn không đổi so với khảo sát đầu tháng trước và được đồng niêm yết ở mức là 4%/năm.
Cũng trong tháng 11, xét mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 6 tháng trong các ngân hàng đang khảo sát cho thấy tiếp tục là ngân hàng Techcombank với mức không đổi là 3,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cập nhật tháng 11/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,10% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,10% |
3 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,05% |
4 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
6 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,95% |
7 |
MBBank |
Từ 200 tỷ trở lên |
5,90% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,90% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
10 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
5,85% |
11 |
SCB |
- |
5,70% |
12 |
Kienlongbank |
- |
5,60% |
13 |
PVcomBank |
- |
5,60% |
14 |
VietBank |
- |
5,40% |
15 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,40% |
16 |
TPBank |
- |
5,30% |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,30% |
18 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,30% |
19 |
OceanBank |
- |
5,30% |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,20% |
21 |
ABBank |
- |
5,20% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20% |
23 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,10% |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00% |
25 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,00% |
26 |
Eximbank |
- |
5,00% |
27 |
MSB |
- |
5,00% |
28 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
4,90% |
29 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,85% |
30 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
4,80% |
31 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,80% |
32 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,80% |
33 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,75% |
34 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
4,70% |
35 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ |
4,70% |
36 |
Saigonbank |
- |
4,70% |
37 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,50% |
38 |
Sacombank |
- |
4,30% |
39 |
Agribank |
- |
4,00% |
40 |
VietinBank |
- |
4,00% |
41 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
42 |
BIDV |
- |
4,00% |
43 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
44 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
3,60% |
Linh Đan (TH)
Theo Tạp Chí Kinh Tế Chứng Khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|