Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng mặc dù vẫn duy trì niêm yết ở mức là 4%/năm nhưng được áp dụng đồng thời tại 3 ngân hàng là: VPBank (điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên); SHB (số tiền từ 2 tỷ trở lên) và ngân hàng VietBank (không kèm theo điều kiện số tiền gửi).
Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng hiện chỉ còn ngân hàng SCB với mức lãi suất được ấn định là 3,95%/năm.
Ngoài ra, lãi suất huy động cho kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao là 3,9%/năm, như: Ngân hàng Quốc Dân (NCB), Ngân hàng SHB (điều kiện số tiền gửi dưới 2 tỷ đồng), Ngân hàng Phương Đông (OCB) và Ngân hàng PVcombank.
Lãi suất tiền gửi mà nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng 7 này được đồng loạt áp dụng ở mức là 3,4%/năm. Trong đó, Vietcombank tăng 0,2% lãi suất. Ba “ông lớn” còn lại bao gồm Agribank, VietinBank, BIDV giữ nguyên lãi suất giống như tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất thấp nhất kỳ hạn này hiện vẫn là Techcombank với mức áp dụng không đổi là 2,65%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,00% |
2 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,00% |
3 |
VietBank |
- |
4,00% |
4 |
SCB |
- |
3,95% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,90% |
6 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,90% |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
8 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
10 |
MSB |
- |
3,80% |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
12 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,75% |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,70% |
15 |
VIB |
Từ 1 tỷ trở lên |
3,60% |
16 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
17 |
SeABank |
- |
3,60% |
18 |
TPBank |
- |
3,55% |
19 |
ABBank |
- |
3,55% |
20 |
VIB |
Dưới 1 tỷ |
3,50% |
21 |
Eximbank |
- |
3,50% |
22 |
OceanBank |
- |
3,50% |
23 |
Agribank |
- |
3,40% |
24 |
VietinBank |
- |
3,40% |
25 |
Vietcombank |
- |
3,40% |
26 |
BIDV |
- |
3,40% |
27 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
28 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
29 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,40% |
30 |
MBBank |
- |
3,40% |
31 |
Sacombank |
- |
3,40% |
32 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
33 |
Saigonbank |
- |
3,40% |
34 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,35% |
35 |
HDBank |
- |
3,30% |
36 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,30% |
37 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,25% |
38 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,20% |
39 |
Techcombank |
- |
2,65% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|